
Viên nén Perglim 2
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Perglim 2 được sản xuất tại Ấn Độ là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Glimepiride , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được MEGA We care đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-13267-11) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén và được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48
Mô tả sản phẩm
Viên nén Perglim 2
Viên nén Perglim 2 là thuốc gì?
Viên nén Perglim 2 là thuốc điều trị đái tháo đường type 2 (không phụ thuộc insulin) ở người lớn, khi chế độ ăn, luyện tập và giảm cân không kiểm soát được đường huyết.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Glimepiride | 2mg |
Chỉ định:
- Điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn khi không kiểm soát được glucose huyết bằng chế độ ăn, luyện tập thể lực và giảm cân.
Chống chỉ định:
- Đái tháo đường type 1 (phụ thuộc insulin).
- Nhiễm toan ceton.
- Nhiễm khuẩn nặng, chấn thương nặng, phẫu thuật lớn.
- Hôn mê do đái tháo đường.
- Suy thận hoặc suy gan nặng.
- Mẫn cảm với glimepiride, sulfonylurea khác hoặc dẫn xuất sulfamid.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100):
- Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đầy tức thượng vị, đau bụng, tiêu chảy.
- Mắt: Rối loạn thị giác tạm thời (khi bắt đầu dùng thuốc).
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Da: Phản ứng dị ứng/giả dị ứng, mẩn đỏ, mày đay.
Hiếm gặp (<1/1000):
- Gan: Tăng enzym gan, vàng da, suy gan.
- Máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
- Mạch: Viêm mạch máu dị ứng.
- Da: Mẫn cảm với ánh sáng.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng thuốc và báo bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Một số thuốc có thể tăng hoặc giảm tác dụng hạ đường huyết của glimepiride. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng.
Dược lực học:
Glimepiride kích thích phóng thích insulin từ tế bào tuyến tụy và tăng tính nhạy cảm insulin của mô ngoại biên. Cơ chế hạ đường huyết dài hạn chưa được biết rõ.
Dược động học:
Glimepiride hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh sau 2-3 giờ. Chuyển hóa hoàn toàn và thải trừ qua nước tiểu và phân.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng: Liều khởi đầu thường là 1mg/ngày. Có thể tăng liều lên 2-4mg/ngày, cách nhau 1-2 tuần, tùy thuộc vào đáp ứng điều trị. Liều tối đa là 6mg/ngày. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.
Cách dùng: Dùng đường uống.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Nguy cơ hạ đường huyết có thể tăng trong những tuần đầu sử dụng.
- Thường xuyên xét nghiệm glucose máu, nước tiểu và HbA1c.
- Có thể tăng nguy cơ tim mạch so với điều trị bằng chế độ ăn kiêng.
- Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do hạ/tăng đường huyết.
Xử lý quá liều:
Quá liều có thể gây hạ đường huyết. Điều trị tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng, có thể cần truyền tĩnh mạch glucose.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt nếu nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Glimepiride:
(Không có thêm thông tin chi tiết về Glimepiride trong dữ liệu cung cấp)
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | MEGA We care |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Glimepiride |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |