Viên nén Pentasa 500mg

Viên nén Pentasa 500mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Pentasa 500mg được sản xuất tại Thụy Sĩ là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Mesalazine , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Ferring đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-19946-16) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén phóng thích chậm và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43

Mô tả sản phẩm


Viên nén Pentasa 500mg

Viên nén Pentasa 500mg là thuốc gì?

Viên nén Pentasa 500mg là thuốc điều trị các bệnh lý viêm nhiễm đường ruột, đặc biệt là viêm loét đại tràng và bệnh Crohn. Thuốc chứa hoạt chất chính là Mesalazine, có tác dụng chống viêm tại chỗ ở niêm mạc ruột.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Mesalazine 500mg

Chỉ định:

  • Điều trị viêm loét đại tràng
  • Điều trị bệnh Crohn

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn cảm với mesalazine, các thành phần tá dược hoặc salicylat.
  • Suy gan hoặc suy thận nặng.
  • Hẹp môn vị, tắc ruột.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Tác dụng phụ:

Tần suất tác dụng phụ phụ thuộc vào liều dùng. Liều thấp (10mg/ngày) hầu như không gây tác dụng phụ. Liều cao (40-80mg/ngày) có thể gây ra các tác dụng phụ sau:

  • Thường gặp (≥1/100 đến <1/10): Nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, phát ban (bao gồm nổi mày đay, phát ban dạng hồng).
  • Hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000): Chóng mặt, viêm cơ tim và viêm màng ngoài tim, tăng amylase, viêm tụy cấp, nhạy cảm ánh sáng.
  • Rất hiếm gặp (<1/10.000): Thay đổi công thức máu (thiếu máu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu và tăng bạch cầu ưa eosin), phản ứng quá mẫn (bao gồm phản vệ, DRESS), bệnh thần kinh ngoại biên, các phản ứng dị ứng và xơ hóa phổi (bao gồm khó thở, ho, co thắt phế quản, viêm phế nang dị ứng, tăng bạch cầu ưa eosin ở phổi, bệnh phổi mô kẽ, thâm nhiễm phổi, viêm phổi), viêm đại tràng toàn bộ, tăng men transaminase, tăng thông số ứ mật (ví dụ alkaline phosphatase, gamma-glutamyltransferase và bilirubin), nhiễm độc gan (bao gồm viêm gan, viêm gan ứ mật, xơ gan, suy gan), rụng tóc, viêm da tái phát, dị ứng da, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, đau cơ, đau khớp, hội chứng giống lupus ban đỏ, suy giảm chức năng thận (bao gồm viêm thận mô kẽ, hội chứng thận hư, suy thận), đổi màu nước tiểu, giảm tinh trùng, sốt do thuốc.

Lưu ý: Khi gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Sử dụng đồng thời Pentasa với azathioprin, 6-mercaptopurin hoặc thioguanin có thể làm tăng nguy cơ ức chế tủy xương. Có thể có tương tác làm giảm hiệu quả của thuốc chống đông Warfarin. Sử dụng đồng thời với các thuốc có độc tính trên thận khác (ví dụ NSAIDs, azathioprin) có thể làm tăng nguy cơ độc tính thận.

Dược lực học:

Mesalazine ức chế hoạt động của bạch cầu, giảm sản xuất cytokine và leukotrien, và loại bỏ gốc tự do. Tác dụng điều trị chủ yếu là tác dụng tại chỗ trên niêm mạc ruột bị viêm.

Dược động học:

Sinh khả dụng của Pentasa đường uống khoảng 30%. Nồng độ huyết tương tối đa đạt được sau 1-6 giờ. Mesalazine được chuyển hóa thành N-acetyl-mesalazine. Thời gian bán thải không thể xác định được sau khi uống do giải phóng liên tục trong đường tiêu hóa.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Uống toàn bộ viên thuốc, không nhai. Có thể hòa tan trong 50ml nước lạnh nếu khó nuốt.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào từng bệnh nhân, độ tuổi và mức độ bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn liều dùng phù hợp. Thông tin liều dùng tham khảo có trong phần "Liều dùng" của nội dung ban đầu.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng ở bệnh nhân dị ứng với sulfasalazin, người già, suy gan, suy thận.
  • Theo dõi chức năng gan và thận định kỳ trong quá trình điều trị.
  • Thận trọng ở bệnh nhân hen suyễn và bệnh phổi.
  • Theo dõi huyết học nếu có chảy máu, bầm tím, thiếu máu, sốt hoặc viêm họng.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc có độc tính với thận.

Xử lý quá liều:

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, theo dõi chức năng thận.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Mesalazine:

Mesalazine là một aminosalicylate, có tác dụng chống viêm tại chỗ trong đường tiêu hóa. Nó được hấp thu một phần ở ruột và được chuyển hóa ở gan và vi khuẩn đường ruột.

Bảo quản: Bảo quản dưới 30℃, tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Ferring
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Mesalazine
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén phóng thích chậm
Xuất xứ Thụy Sĩ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.