
Viên nén Pecrandil 5
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Pecrandil 5 của thương hiệu Hà Tây là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Viên nén Pecrandil 5 được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-25180-16, và đang được đóng thành Hộp 6 vỉ x 10 viên. Nicorandil - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13
Mô tả sản phẩm
Viên nén Pecrandil 5
Viên nén Pecrandil 5 là thuốc gì?
Viên nén Pecrandil 5 là thuốc điều trị bệnh tim mạch, chứa hoạt chất Nicorandil với hàm lượng 5mg/viên. Thuốc được sử dụng trong việc ngăn ngừa và điều trị lâu dài đau thắt ngực ổn định mạn tính.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nicorandil | 5mg |
Chỉ định
- Ngăn ngừa và điều trị lâu dài đau thắt ngực ổn định mạn tính.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với nicorandil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị sốc (bao gồm cả sốc tim), hạ huyết áp nặng, hoặc rối loạn chức năng thất trái với áp lực làm đầy thấp hoặc mất bù tim.
- Sử dụng chất ức chế 5-phosphodiesterase (ví dụ sildenafil, tadalafil, vardenafil).
- Sử dụng chất kích thích guanylate cyclase hòa tan (riociguat).
- Bệnh nhân giảm thể tích dịch.
- Phù phổi cấp tính.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
- Tim mạch: Tăng nhịp tim (sau khi dùng liều cao).
- Mạch máu: Giãn mạch gây đỏ bừng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chảy máu trực tràng.
- Khác: Cơ thể cảm thấy yếu.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Tim mạch: Giảm huyết áp, phù mạch.
- Khác: Đau nhức cơ.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Tiêu hóa: Đau bụng, loét đường tiêu hóa (viêm dạ dày, loét miệng, loét lưỡi, đường ruột và viêm loét hậu môn).
- Da: Phát ban, ngứa.
- Cơ xương khớp: Đau cơ bắp.
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết.
- Tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa.
- Gan mật: Viêm gan ứ mật, vàng da.
- Da: Giữ nước, phù nề, loét da và niêm mạc (chủ yếu loét quanh hậu môn và cơ quan sinh dục).
- Mắt: Viêm kết mạc, loét kết mạc và loét giác mạc.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời với: Chất ức chế 5-phosphodiesterase (ví dụ sildenafil, tadalafil, vardenafil) và chất kích thích guanylate cyclase hòa tan (riociguat) do nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng.
- Thận trọng khi sử dụng đồng thời với: Thuốc hạ huyết áp khác, NSAIDs, acid acetylsalicylic, corticosteroid, thuốc làm tăng kali huyết.
Dược lực học
Nicorandil là thuốc giãn mạch với cơ chế kép: hoạt hóa kênh kali làm giãn cơ trơn động mạch và giãn cơ trơn mạch máu (đặc biệt là tĩnh mạch) thông qua tăng cGMP.
Dược động học
Nicorandil hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 75%. Chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua nước tiểu.
Hấp thu: Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 75%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 30-60 phút.
Phân bố: Phân bố toàn thân, ít gắn kết với protein huyết tương (khoảng 25%).
Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan.
Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ (giai đoạn nhanh) và 12 giờ (giai đoạn chậm).
Liều lượng và cách dùng
Người lớn:
- Liều ban đầu: 10mg x 2 lần/ngày (hoặc 5mg x 2 lần/ngày nếu dễ bị đau đầu).
- Liều thông thường: 10-20mg x 2 lần/ngày.
- Liều tối đa: Có thể tăng lên đến 40mg x 2 lần/ngày nếu cần thiết.
Người lớn tuổi:
Không cần điều chỉnh liều, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Trẻ em:
Không khuyến cáo sử dụng.
Bệnh nhân suy gan, suy thận:
Không cần hiệu chỉnh liều.
Cách dùng: Uống thuốc với nước, không nhai viên thuốc. Uống ngày 2 lần, vào buổi sáng và buổi tối.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Loét đường tiêu hóa: Nicorandil có thể gây loét đường tiêu hóa. Ngừng sử dụng nếu xuất hiện dấu hiệu loét.
- Xuất huyết tiêu hóa: Nguy cơ tăng cao khi sử dụng đồng thời với aspirin hoặc NSAIDs.
- Hạ huyết áp: Thận trọng khi sử dụng đồng thời với thuốc hạ huyết áp khác.
- Suy tim: Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy tim độ III, IV (NYHA).
- Tăng kali máu: Thận trọng khi sử dụng đồng thời với thuốc làm tăng kali máu.
- Độ ẩm: Bảo quản thuốc nơi khô ráo.
- Bệnh nhân trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
- Thiếu hụt G6PD: Sử dụng thận trọng.
Xử lý quá liều
Theo dõi chức năng tim và các biện pháp hỗ trợ chung. Có thể truyền dịch thích hợp. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt, nếu gần liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Nicorandil
Nicorandil là một este nicotinamide, có tác dụng giãn mạch. Nó hoạt động thông qua hai cơ chế: kích hoạt kênh kali và giải phóng oxit nitric.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hà Tây |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Nicorandil |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |