
Viên nén Parokey-30
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Parokey-30 của thương hiệu Davipharm là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Viên nén Parokey-30 được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-28479-17, và đang được đóng thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên. Paroxetine - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18
Mô tả sản phẩm
Viên nén Parokey-30
Viên nén Parokey-30 là thuốc gì?
Parokey-30 là thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI). Thành phần chính là Paroxetine, giúp điều chỉnh nồng độ serotonin trong não, một chất dẫn truyền thần kinh liên quan đến bệnh trầm cảm và các rối loạn tâm thần khác.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Paroxetine | 30mg |
Chỉ định
- Điều trị bệnh trầm cảm ở người lớn.
- Điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng bức.
- Điều trị rối loạn hoảng sợ.
- Điều trị ám ảnh sợ xã hội (rối loạn lo âu xã hội).
- Điều trị rối loạn lo âu.
- Điều trị rối loạn sau sang chấn tâm lý.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với paroxetine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Đang sử dụng các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO).
- Đang sử dụng thioridazin.
- Đang sử dụng pimozid.
Tác dụng phụ
Như các thuốc khác, Parokey-30 có thể gây tác dụng phụ. Tuy nhiên, không phải ai cũng gặp phải. Ngừng dùng thuốc và liên hệ ngay trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp các phản ứng dị ứng nặng (phát ban, sưng mặt, khó thở), ý định tự tử hoặc phát ban da nghiêm trọng (có thể kèm theo sốt, nhức đầu, đau cơ).
Các tác dụng phụ khác (tần suất khác nhau):
- Rất thường gặp: Giảm tập trung, buồn nôn, rối loạn chức năng sinh dục.
- Thường gặp: Tăng cholesterol, giảm ngon miệng, buồn ngủ, mất ngủ, kích động, mơ bất thường, chóng mặt, run, nhức đầu, nhìn mờ, ngáp, táo bón, tiêu chảy, nôn, khô miệng, đổ mồ hôi, suy nhược, tăng cân.
- Ít gặp: Chảy máu bất thường, thay đổi kiểm soát đường huyết, lú lẫn, ảo giác, rối loạn ngoại tháp, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, tăng/giảm huyết áp thoáng qua, phát ban, ngứa, khó tiểu, tiểu không tự chủ.
- Hiếm gặp: Hạ natri huyết, phản ứng hưng cảm, kích động, lo lắng, co giật, chậm nhịp tim, tăng enzym gan, tăng prolactin, đau cơ, khớp.
- Rất hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, phản ứng dị ứng nặng, hội chứng serotonin, glaucoma cấp, chảy máu đường tiêu hóa, biến cố gan, nổi mày đay, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, cương cứng kéo dài, phù ngoại biên.
- Chưa rõ tần suất: Ý tưởng tự sát, Ù tai.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Paroxetine có thể tương tác với nhiều thuốc khác, đặc biệt là các thuốc serotonergic, thuốc ức chế MAO, thioridazin, pimozid, thuốc chống đông máu, NSAIDs, và các thuốc chuyển hóa qua CYP2D6. Thông báo cho bác sĩ biết tất cả các thuốc bạn đang dùng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và thực phẩm chức năng, để tránh tương tác thuốc nguy hiểm.
Dược lực học
Paroxetine là một thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm SSRI. Nó ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin tại synap thần kinh, làm tăng nồng độ serotonin ở khe synap và cải thiện triệu chứng trầm cảm. Hiệu quả lâm sàng thường xuất hiện sau 3-5 tuần điều trị.
Dược động học
Paroxetine hấp thu chậm nhưng hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa đạt được sau 5 giờ. Phân bố rộng rãi trong các mô, qua hàng rào máu não và sữa mẹ. Chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua phân và nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 21-24 giờ (có thể tăng ở người cao tuổi và người suy gan, thận).
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Liều dùng tùy thuộc vào chỉ định và đáp ứng của bệnh nhân, thường bắt đầu từ 20mg/ngày và có thể tăng dần đến liều tối đa 50mg/ngày (trầm cảm, ám ảnh sợ xã hội, rối loạn sau sang chấn tâm lý) hoặc 60mg/ngày (rối loạn ám ảnh cưỡng bức, rối loạn hoảng sợ).
Người cao tuổi: Nên bắt đầu với liều thấp hơn và liều tối đa thường là 40mg/ngày.
Trẻ em và thanh thiếu niên: Không khuyến cáo sử dụng.
Người suy gan/thận: Cần giảm liều, liều tối đa thường là 20mg/ngày.
Cách dùng: Uống thuốc vào buổi sáng, cùng với thức ăn. Có thể bẻ đôi viên nếu cần, nhưng nên nuốt nguyên viên, không nhai.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có vấn đề về mắt, thận, gan, tim, động kinh, tiền sử co giật, rối loạn chảy máu, đái tháo đường, đang dùng chế độ ăn hạn chế muối, ung thư vú, tăng nhãn áp.
- Theo dõi chặt chẽ các triệu chứng của hội chứng serotonin (lú lẫn, kích động, đổ mồ hôi, run, ảo giác, co giật cơ, tim đập nhanh).
- Thận trọng khi dùng ở phụ nữ mang thai (đặc biệt 3 tháng cuối) và cho con bú.
- Có thể gây chóng mặt, lú lẫn hoặc thay đổi thị giác, không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bị ảnh hưởng.
- Nguy cơ suy nghĩ tự tử có thể tăng khi bắt đầu điều trị.
- Ngừng thuốc từ từ, không nên ngừng đột ngột.
Xử lý quá liều
Triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, chóng mặt, ra mồ hôi, kích động, hàng cảm nhẹ. Trong trường hợp khẩn cấp, liên hệ ngay trung tâm cấp cứu.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thông tin thêm về Paroxetine
Mã ACT: N06B05
Nhóm dược lý: Chống trầm cảm
Paroxetine là dẫn xuất của phenylpiperidin. Nó là một thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRI), làm tăng nồng độ serotonin ở khe synap, từ đó cải thiện các triệu chứng trầm cảm.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Paroxetine |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |