
Viên nén Parocontin Tipharco
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Parocontin được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Paracetamol, Methocarbamol , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Tipharco đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-24281-16) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03
Mô tả sản phẩm
Viên nén Parocontin
Viên nén Parocontin là thuốc gì?
Viên nén Parocontin là thuốc giãn cơ, được sử dụng để giảm đau trong các trường hợp đau liên quan đến co thắt cơ-xương.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Paracetamol | 325 mg |
Methocarbamol | 400 mg |
Chỉ định
- Điều trị giảm đau trong các trường hợp đau có liên quan đến co thắt cơ - xương.
- Đau cấp tính và mãn tính do căng cơ, bong gân, hội chứng whiplash, chấn thương, viêm cơ.
- Đau và co thắt liên quan đến viêm khớp, vẹo cổ, căng và bong gân khớp, viêm túi chất nhờn bursa, đau lưng dưới có nguyên nhân rõ ràng.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với Methocarbamol, Paracetamol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
- Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Bệnh nhân hôn mê, giai đoạn tiền hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Buồn nôn, nôn, biếng ăn, chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, bồn chồn, lo âu, run, hoa mắt, sốt, đau đầu, co giật.
Hiếm gặp:
- Ngứa, phát ban trên da, nổi mày đay, phù mạch, viêm kết mạc, sung huyết mũi, mất bạch cầu hạt, bệnh thiếu máu tan huyết.
Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Không nên kết hợp Methocarbamol với rượu, thức uống chứa cồn, thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
- Methocarbamol có thể gây ra tình trạng chán ăn, nhược cơ, ức chế tác dụng các Pyridostigmine.
- Không nên phối hợp với thuốc có tác dụng ức chế thần kinh trung ương khác, thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin), Isoniazid, thuốc ngủ, thuốc kháng Histamin, thuốc ức chế thần kinh cơ khác.
Dược lực học
Paracetamol: Là thuốc giảm đau trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa, hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng. Với liều điều trị Paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày, không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Methocarbamol: Là thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương với đặc tính làm dịu thần kinh và giãn cơ - xương. Cơ chế tác dụng của Methocarbamol chưa được xác định rõ. Tuy nhiên, Methocarbamol không làm giảm dẫn truyền thần kinh, thần kinh cơ, kích thích cơ như các chất ức chế thần kinh cơ khác. Parocotin với sự kết hợp giữa Methocarbamol và Paracetamol nên có tác dụng ức chế thần kinh dẫn truyền cảm giác đau hoặc ức chế dẫn truyền cảm giác đau đến não trong các trường hợp đau liên quan đến co thắt cơ - xương.
Dược động học
Paracetamol: Được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút sau khi uống với liều điều trị. Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% Paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Thời gian bán thải của Paracetamol là 1,25 - 3 giờ, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Methocarbamol: Được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Khoảng 46 – 50% Methocarbamol gắn kết với protein huyết tương, thời gian bán thải từ 1 - 2 giờ. Methocarbamol được đào thải hoàn toàn qua nước tiểu dưới dạng liên hợp và một lượng nhỏ dưới dạng không chuyển hóa.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc sau khi ăn.
Liều dùng: Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Người lớn: Uống 1 - 2 viên/lần x 4 lần/ngày. Cách 6 giờ uống 1 lần. Liều khuyến nghị đối với Methocarbamol từ 3,2 g - 4,8 g/ngày, Paracetamol: 2,6 g - 3,9 g/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không nên dùng trong trường hợp lái xe, vận hành máy móc hoặc trẻ em dưới 12 tuổi.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Bệnh nhân cần được cảnh báo Methocarbamol có thể làm giảm khả năng tập trung đối với những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần hay khỏe mạnh về thể chất như vận hành máy móc hoặc lái xe.
- Không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Quá liều Paracetamol: Có thể gây hoại tử gan phụ thuộc liều, buồn nôn, nôn và đau bụng, Methemoglobin – máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay, có thể có kích thích ức chế hệ thần kinh trung ương, suy thận cấp.
Quá liều Methocarbamol: Xảy ra khi dùng chung với rượu hay thuốc ức chế thần kinh trung ương khác với các triệu chứng như: Buồn nôn, buồn ngủ, huyết áp thấp.
Trường hợp quá liều: Phải rửa dạ dày và điều trị bằng các phương pháp hỗ trợ cần thiết. Liệu pháp giải độc Paracetamol chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, N-acetylcystein. Nếu không, có thể dùng Methionin, than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần
Paracetamol:
Công dụng: Giảm đau, hạ sốt.
Methocarbamol:
Công dụng: Giãn cơ, làm dịu thần kinh.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Tipharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Methocarbamol |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |