
Viên nén Parocontin F Tipharco
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Parocontin F là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Tipharco, có thành phần chính là Paracetamol, Methocarbamol . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-27064-17. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Viên nén Parocontin F, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14
Mô tả sản phẩm
Viên nén Parocontin F
Viên nén Parocontin F là thuốc gì?
Viên nén Parocontin F là thuốc giảm đau hạ sốt, được chỉ định để điều trị giảm đau trong các trường hợp đau có liên quan đến co thắt cơ - xương.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Paracetamol | 500mg |
Methocarbamol | 400mg |
Chỉ định
- Đau cấp tính và mạn tính do căng cơ, bong gân, hội chứng whiplash, chấn thương, viêm cơ.
- Đau và co thắt liên quan đến viêm khớp, vẹo cổ, căng và bong gân khớp, viêm túi chất nhờn bursa, đau lưng dưới có nguyên nhân rõ ràng.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với methocarbamol, paracetamol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
- Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
- Bệnh nhân hôn mê, giai đoạn tiền hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, biếng ăn.
- Thần kinh: Chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, bồn chồn, lo âu, đau đầu, co giật.
- Mắt: Hoa mắt.
- Khác: Run, sốt.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)
- Da: Ngứa, phát ban trên da, nổi mề đay, phù mạch.
- Mắt: Viêm kết mạc.
- Mũi: Sung huyết mũi.
- Máu: Mất bạch cầu hạt, bệnh thiếu máu tán huyết.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Không nên kết hợp methocarbamol với rượu, thức uống chứa cồn, thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
- Methocarbamol có thể gây ra tình trạng chán ăn, nhược cơ, ức chế tác dụng pyridostigmine.
- Không nên phối hợp với thuốc có tác dụng ức chế thần kinh trung ương khác, thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid, thuốc ngủ, thuốc kháng histamin, thuốc ức chế thần kinh cơ khác.
Dược lực học
Paracetamol là thuốc giảm đau trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa, hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng. Với liều điều trị, paracetamol ít có tác dụng đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base. Ngoài ra nó không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày, không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Methocarbamol là thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương với đặc tính làm dịu thần kinh và giãn cơ - xương. Cơ chế tác dụng của methocarbamol chưa được xác định rõ. Tuy nhiên, methocarbamol không làm giảm dẫn truyền thần kinh hoặc kích thích cơ như các chất ức chế thần kinh cơ khác.
Parocontin F có sự kết hợp giữa methocarbamol và paracetamol nên có tác dụng ức chế thần kinh dẫn truyền cảm giác đau. Hoặc nó ức chế dẫn truyền cảm giác đau đến não trong các trường hợp đau liên quan đến co thắt cơ - xương.
Dược động học
Paracetamol: Được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút sau khi uống với liều điều trị. Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Thời gian bán thải của paracetamol là 1,25 - 3 giờ, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Methocarbamol: Được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Khoảng 46 - 50% methocarbamol gắn kết với protein huyết tương, thời gian bán thải từ 1 - 2 giờ. Methocarbamol được đào thải hoàn toàn qua nước tiểu dưới dạng liên hợp, và một lượng nhỏ dưới dạng không chuyển hóa.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống thuốc sau khi ăn.
Liều dùng: Người lớn và trẻ em hơn 12 tuổi: Uống 2 viên/lần x 4 lần/ngày. Liều khuyến nghị đối với methocarbamol từ 3,2 - 4,8 g/ngày, paracetamol: Không quá 4 g/ngày.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân suy gan, thận.
- Không nên dùng trong trường hợp lái xe, vận hành máy, móc hay trẻ em dưới 12 tuổi.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như: Hội chứng Steven - Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời kì mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Quá liều methocarbamol: Có thể xảy ra khi dùng chung với rượu hay thuốc ức chế thần kinh trung ương khác với các triệu chứng như: Buồn nôn, buồn ngủ, huyết áp thấp.
Quá liều paracetamol: Có thể gây hoại tử gan phụ thuộc liều, buồn nôn, nôn, và đau bụng, methemoglobin - máu, dẫn đến chứng xanh tím da và niêm mạc và móng tay, có thể có kích thích/ức chế hệ thần kinh trung ương, suy thận cấp.
Trong trường hợp quá liều methocarbamol, paracetamol: Phải rửa dạ dày trong mọi trường hợp và điều trị bằng các phương pháp hỗ trợ cần thiết. Liệu pháp giải độc paracetamol chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, n-acetylcystein. Nếu không, có thể dùng methionin, than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần
Paracetamol
Cơ chế tác dụng: Paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng chính xác của paracetamol vẫn chưa được làm rõ hoàn toàn, nhưng người ta cho rằng nó ức chế tổng hợp prostaglandin ở trung khu thần kinh, làm giảm cảm giác đau và hạ sốt.
Methocarbamol
Cơ chế tác dụng: Methocarbamol là một thuốc giãn cơ trung ương, giúp làm giảm đau và co cứng cơ. Cơ chế tác dụng chính xác của nó vẫn chưa được hiểu đầy đủ, nhưng người ta tin rằng nó hoạt động bằng cách ức chế sự dẫn truyền thần kinh trong tủy sống.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Tipharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Methocarbamol |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |