Viên nén Osarstad 80

Viên nén Osarstad 80

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Osarstad 80 với thành phần là Valsartan - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Stella Pharm (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-26571-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Viên nén Osarstad 80, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09

Mô tả sản phẩm


Viên nén Osarstad 80

Viên nén Osarstad 80 là thuốc gì?

Viên nén Osarstad 80 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp, chứa hoạt chất Valsartan.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Valsartan 80 mg

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn, tăng huyết áp ở trẻ em và vị thành niên 6 – 18 tuổi.
  • Điều trị sau nhồi máu cơ tim (12 giờ – 10 ngày) ở người lớn (đã ổn định về lâm sàng), suy tim có triệu chứng hoặc rối loạn chức năng tâm thất trái không có triệu chứng.
  • Điều trị suy tim có triệu chứng ở người lớn khi không thể dùng thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin (ACE) hoặc là liệu pháp thêm vào thuốc ức chế ACE khi không thể dùng thuốc chẹn beta.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật.
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối.
  • Sử dụng đồng thời các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin bao gồm valsartan hoặc các chất ức chế enzyme chuyển angiotensin với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (tốc độ lọc cầu thận (GFR) < 60 mL/phút/1,73 m²).

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Thần kinh: Choáng váng, chóng mặt khi thay đổi tư thế.
  • Mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Hô hấp: Ho
  • Tiêu hóa: Đau bụng
  • Chuyển hóa: Tăng kali huyết
  • Thần kinh: Ngất, đau đầu
  • Tim: Suy tim
  • Da: Phù mạch
  • Thận – tiết niệu: Suy thận cấp, tăng creatinine huyết thanh
  • Toàn thân: Mệt mỏi, suy nhược

Không xác định tần suất:

  • Máu: Giảm hemoglobin, hematocrit, bạch cầu trung tính và tiểu cầu.
  • Miễn dịch: Quá mẫn bao gồm cả bệnh huyết thanh.
  • Chuyển hóa: Hạ natri huyết.
  • Mạch máu: Viêm mạch.
  • Gan – mật: Các chỉ số chức năng gan tăng bao gồm tăng bilirubin huyết thanh.
  • Da: Phát ban, ngứa.
  • Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
  • Thận và tiết niệu: Suy thận và giảm chức năng thận, tăng BUN.

Tương tác thuốc:

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời:

  • Lithi: Có thể tăng nồng độ lithi huyết thanh và tăng độc tính.
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali, các chế phẩm bổ sung kali, các chất thay thế muối chứa kali và các chất khác có thể làm tăng nồng độ kali: Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh.

Thận trọng khi sử dụng đồng thời:

  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs)
  • Các chất vận chuyển

Dược lực học:

Valsartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II có hoạt tính mạnh và đặc hiệu dùng đường uống. Thuốc tác động chọn lọc trên tiểu thụ thể AT1, chịu trách nhiệm đối với các tác dụng đã biết của angiotensin II. Valsartan không cho thấy bất kỳ hoạt tính chủ vận một phần nào tại thụ thể AT1 và có ái lực cao hơn nhiều (khoảng 20000 lần) đối với thụ thể AT1 so với thụ thể AT2. Valsartan không gắn kết cũng như chẹn các thụ thể hormone khác hay các kênh ion được biết là quan trọng trong việc điều hòa tim mạch. Valsartan không ức chế enzyme chuyển angiotensin (còn được gọi là kininase II) có tác dụng chuyển angiotensin I thành angiotensin II và thoái hóa bradykinin. Vì không có tác dụng trên enzyme chuyển angiotensin và không làm mạnh thêm bradykinin hoặc cơ chất P, các thuốc đối kháng angiotensin II không chắc liên quan với ho.

Dược động học:

Hấp thu: Valsartan được hấp thu nhanh sau khi uống với sinh khả dụng khoảng 23%. Nồng độ đỉnh của valsartan trong huyết tương đạt được 2 - 4 giờ sau một liều uống.

Phân bố: Khoảng 94 - 97% thuốc gắn kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Valsartan được chuyển hóa không đáng kể.

Thải trừ: Thuốc được bài tiết chủ yếu qua mật dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng 5 - 9 giờ. Sau khi uống, khoảng 83% thuốc được thải trừ qua phân và 13% qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng:

Osarstad 80 là thuốc dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn, nên được uống với nước. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Xem chi tiết phần liều dùng dưới đây:

Liều dùng chi tiết

Người lớn:

  • Tăng huyết áp: Liều khởi đầu 80 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên đến 160 mg x 1 lần/ngày và tối đa 320 mg x 1 lần/ngày nếu huyết áp chưa được kiểm soát.
  • Sau nhồi máu cơ tim: Liều khởi đầu 20 mg x 2 lần/ngày, có thể chỉnh liều đến 40 mg, 80 mg và 160 mg x 2 lần/ngày. Liều tối đa 160 mg x 2 lần/ngày.
  • Suy tim: Liều khởi đầu 40 mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng tới 80 – 160 mg x 2 lần/ngày. Liều tối đa 320 mg/ngày.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em:

  • Tăng huyết áp (6-18 tuổi): Trẻ em dưới 35 kg: Liều khởi đầu là 40 mg x 1 lần/ngày; trẻ em ≥ 35 kg: 80 mg x 1 lần/ngày. Liều tối đa tùy thuộc cân nặng (xem bảng chi tiết trong tài liệu hướng dẫn sử dụng).
  • Suy tim và sau nhồi máu cơ tim: Không khuyến cáo sử dụng ở trẻ em dưới 18 tuổi.

Bệnh nhân suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều ở người bệnh có ClCr ≥ 10 mL/phút. Sử dụng thận trọng ở người bệnh có ClCr < 10 mL/phút. Đối với trẻ em, không khuyến cáo sử dụng ở trẻ em có ClCr < 30 mL/phút.

Bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi sử dụng ở người bệnh mắc bệnh gan. Liều dùng của valsartan không vượt quá 80 mg ở người bệnh suy gan mức độ nhẹ đến trung bình không kèm theo ứ mật. Chống chỉ định dùng valsartan cho người bệnh suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với các chế phẩm bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, chất thay thế muối chứa kali hoặc các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali (như heparin).
  • Ở những bệnh nhân bị thiếu natri và/hoặc mất dịch nghiêm trọng, hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra.
  • Ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên, độ an toàn sử dụng valsartan chưa được thiết lập.
  • Bệnh nhân cường aldosterone nguyên phát không nên điều trị bằng valsartan.
  • Đặc biệt thận trọng khi chỉ định cho những bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá, hoặc bệnh lý phì đại cơ tim tắc nghẽn.
  • Tiền sử phù mạch: Ngừng dùng valsartan ngay ở những bệnh nhân phù mạch, không nên tái sử dụng.
  • Osarstad 80 có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose – galactose.

Xử lý quá liều:

Nếu triệu chứng hạ huyết áp xảy ra, cần tiến hành điều trị nâng đỡ. Valsartan không được loại trừ qua thẩm tích máu.

Quên liều:

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Valsartan (Hoạt chất):

Valsartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, có tác dụng giãn mạch, làm giảm sức cản mạch máu ngoại biên và giảm huyết áp. Cơ chế hoạt động của Valsartan là ức chế tác dụng của angiotensin II lên thụ thể AT1, dẫn đến giảm tiết aldosterone, giảm trương lực mạch máu và giảm thể tích máu.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để được tư vấn cụ thể, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Valsartan
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.