Viên nén Opelomin 6

Viên nén Opelomin 6

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Viên nén Opelomin 6 là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Viên nén Opelomin 6 là sản phẩm tới từ thương hiệu Opv, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Ivermectin , và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 2 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-31812-19

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59

Mô tả sản phẩm


Viên nén Opelomin 6

Viên nén Opelomin 6 là thuốc gì?

Opelomin 6 là thuốc trị giun sán, chứa hoạt chất Ivermectin.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Ivermectin 6mg

Chỉ định

  • Điều trị giun chỉ (Onchocerca volvulus).
  • Điều trị giun lươn (Strongyloides stercoralis).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Điều trị giun chỉ:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Xương khớp: Đau khớp/viêm màng hoạt dịch.
  • Hạch bạch huyết: Sưng to và đau hạch bạch huyết ở nách, ở cổ và ở bẹn.
  • Da: Ngứa, các phản ứng da như phù, có nốt sần, mụn mủ, ban da, mày đay.
  • Toàn thân: Sốt.
  • Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, nhịp tim nhanh.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
  • Thần kinh ngoại vi: Đau cơ.

Điều trị giun lươn:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
  • Thần kinh: Hoa mắt.
  • Da: Ngứa.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Suy nhược/mệt mỏi, đau bụng.
  • Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, nôn.
  • Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, run.
  • Da: Phát ban, mày đay.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Về mặt lý thuyết, ivermectin có thể:

  • Làm tăng tác dụng của các thuốc kích thích thụ thể GABA (như các benzodiazepin và natri valproat).
  • Có sinh khả dụng tăng lên do rượu, levamisol.
  • Làm tăng tác dụng của thuốc kháng vitamin K.
  • Tương tác với các chất cảm ứng hoặc ức chế hệ vận chuyển P-glycoprotein (xem chi tiết trong thông tin đầy đủ).
  • Làm giảm tác dụng của BCG (vắc xin Lao) và vắc xin thương hàn.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc chống giun sán. Mã ATC: P02C F01

Ivermectin là dẫn chất bán tổng hợp của avermectin, có hiệu quả trên nhiều loại giun tròn. Ivermectin gắn kết chọn lọc với các kênh ion clorid qua cổng glutamat trong tế bào cơ và thần kinh ở động vật không xương sống, làm tăng tính thấm của màng tế bào đối với ion clorid, gây ly giải và giết chết ký sinh trùng. Ivermectin diệt ấu trùng giun chỉ Onchocerca volvulus nhưng ít tác dụng trên ký sinh trùng trưởng thành.

Dược động học

Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 4 giờ. Thuốc tập trung ở gan, mô mỡ và không dễ dàng qua được hàng rào máu não. Khoảng 93% thuốc liên kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Ivermectin được chuyển hóa ở gan, chủ yếu nhờ CYP3A4. Ivermectin và chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua phân (trong khoảng 12 ngày), dưới 1% được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của ivermectin khoảng 18 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Điều trị giun chỉ:

Liều dùng: Một liều duy nhất 0,15 mg/kg. Cần tái điều trị sau 3-12 tháng nếu cần.

Khuyến cáo liều dùng dựa theo trọng lượng cơ thể:

  • 15-25 kg: 0,5 viên
  • 26-44 kg: 1 viên
  • 45-64 kg: 1,5 viên
  • 65-84 kg: 2 viên
  • Trên 85 kg: 150 mcg/kg

Điều trị giun lươn:

Liều dùng: Một liều duy nhất 0,2 mg/kg; hoặc 0,2 mg/kg/ngày, trong 2 ngày. Theo dõi xét nghiệm phân.

Khuyến cáo liều dùng dựa theo trọng lượng cơ thể:

  • 15-24 kg: 0,5 viên
  • 25-35 kg: 1 viên
  • 36-50 kg: 1,5 viên
  • 51-65 kg: 2 viên
  • 66-79 kg: 2,5 viên
  • Trên 80 kg: 200 mcg/kg

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Chưa có nhiều kinh nghiệm dùng thuốc cho trẻ em dưới 5 tuổi.
  • Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân cao tuổi.
  • Có thể gây chóng mặt, hoa mắt, thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Không nên dùng trong thời kỳ mang thai.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người bệnh viêm da do giun chỉ Onchocerca.
  • Chỉ dùng cho người đã được chẩn đoán nhiễm giun chỉ hoặc nghi ngờ nhiễm.

Xử lý quá liều

Triệu chứng:

Ban da, phù, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Có thể gặp các cơn động kinh, thất điều, khó thở, đau bụng, dị cảm và mày đay.

Cách xử trí:

Điều trị hỗ trợ bao gồm truyền dịch và các chất điện giải, trợ hô hấp, dùng thuốc vận mạch nếu bị hạ huyết áp đáng kể. Gây nôn và/hoặc rửa dạ dày. Dùng thuốc tẩy và các biện pháp chống độc khác nếu cần.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Ivermectin

Ivermectin là một loại thuốc chống ký sinh trùng được sử dụng rộng rãi để điều trị nhiễm trùng do nhiều loại giun tròn và ký sinh trùng khác nhau. Nó hoạt động bằng cách làm tăng tính thấm của màng tế bào đối với ion clorua ở các tế bào thần kinh và cơ của ký sinh trùng, dẫn đến tê liệt và chết của chúng.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Opv
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ivermectin
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 2 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.