
Viên nén Nolvadex 10mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Nolvadex 10mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Tamoxifen của Astra. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-20911-18. Thuốc được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Anh với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Viên nén Nolvadex 10mg
Viên nén Nolvadex 10mg là thuốc gì?
Nolvadex 10mg là thuốc điều trị ung thư vú, thuộc nhóm thuốc triphenylethylen, không steroid. Thuốc có tác động kết hợp của các tác dụng dược lý tương tự chất đồng vận oestrogen và đối kháng oestrogen ở các mô khác nhau.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tamoxifen | 10mg |
Chỉ định:
Nolvadex được chỉ định trong điều trị ung thư vú.
Chống chỉ định:
- Phụ nữ có thai (phụ nữ tiền mãn kinh cần kiểm tra kỹ để loại trừ khả năng mang thai trước khi điều trị).
- Bệnh nhân mẫn cảm với tamoxifen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Sử dụng đồng thời với anastrozol.
- Bệnh nhân có tiền sử gia đình hoặc cá nhân có biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch tự phát hoặc các khiếm khuyết về gen đã biết (liên quan đến điều trị vô sinh).
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ có thể xảy ra với Nolvadex, được phân loại theo tần suất:
- Rất thường gặp (≥1/10): Ứ dịch cơ thể, nóng bừng mặt, buồn nôn, nổi mẫn da, xuất huyết âm đạo, tiết dịch âm đạo, mệt mỏi.
- Thường gặp (≥1/100 đến <1/10): U xơ tử cung, thiếu máu, phản ứng quá mẫn, biến cố mạch máu não do thiếu máu cục bộ, nhức đầu, chóng mặt, rối loạn cảm giác, bệnh đục thủy tinh thể, bệnh võng mạc, nôn, tiêu chảy, táo bón, thay đổi men gan, gan nhiễm mỡ, rụng tóc, vọp bẻ ở chân, đau cơ, ngứa âm hộ, rối loạn nội mạc tử cung, tăng triglycerid, huyết khối tắc mạch.
- Ít gặp (≥1/1000 đến <1/100): Ung thư nội mạc tử cung, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng calci máu, rối loạn thị giác, viêm phổi mô kẽ, viêm tụy, xơ gan.
- Hiếm gặp (≥1/10000 đến <1/1000): Sacom tử cung, giảm bạch cầu trung tính, chứng mất bạch cầu hạt, viêm thần kinh thị giác, thay đổi giác mạc, bệnh lý thần kinh thị giác, viêm gan, ứ mật, suy gan, tổn thương tế bào gan, hoại tử tế bào gan, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, viêm mao mạch da, bệnh pemphigut bọng nước, hồng ban đa dạng, lạc nội mạc tử cung, u nang buồng trứng, polyp âm đạo.
- Rất hiếm gặp (<1/10000): Lupus ban đỏ, rối loạn chuyển hóa porphyrin, phản ứng trên da nghiêm trọng do xạ trị.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc:
- Dùng chung với thuốc kháng đông máu loại coumarin có thể tăng tác dụng chống đông máu.
- Dùng chung với các chất gây độc tế bào có thể tăng nguy cơ tắc mạch do huyết khối.
- Không nên dùng đồng thời với anastrozol.
- Cần thận trọng khi dùng chung với các thuốc cảm ứng enzym CYP3A4 (như rifampicin).
- Tránh dùng đồng thời với các chất ức chế mạnh CYP2D6 (như paroxetin, fluoxetin, quinidin, cinacalcet hoặc bupropion).
Dược lực học:
Tamoxifen thuộc nhóm triphenylethylen, không steroid, có tác động kết hợp của các tác dụng dược lý tương tự chất đồng vận oestrogen và đối kháng oestrogen ở các mô khác nhau. Ở bệnh nhân ung thư vú, tamoxifen tác động chủ yếu như một chất kháng oestrogen, ngăn chặn oestrogen gắn kết vào thụ thể oestrogen.
Dược động học:
Sau khi uống, Nolvadex được hấp thu nhanh, đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh trong vòng 4-7 giờ. Thuốc gắn kết mạnh với albumin huyết thanh (>99%). Chuyển hóa bằng cách hydroxyl hóa, demethyl hóa và liên hợp, tạo thành các chất chuyển hóa có tác dụng dược lý tương tự với hợp chất gốc. Đào thải chủ yếu qua phân, thời gian bán thải khoảng 7 ngày đối với tamoxifen và 14 ngày đối với chất chuyển hóa chính.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn (kể cả người cao tuổi): Liều dùng từ 20 đến 40 mg/ngày, uống một lần hoặc chia làm hai lần. Liều khuyến cáo là 20 mg/ngày. Liều 40 mg/ngày chỉ sử dụng khi bệnh nhân không đáp ứng với liều 20 mg/ngày.
Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng Nolvadex cho trẻ em.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Theo dõi các triệu chứng phụ khoa bất thường, đặc biệt là xuất huyết âm đạo.
- Đánh giá nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu (VTE) trước khi sử dụng.
- Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân chuyển hóa kém CYP2D6.
- Nolvadex chứa lactose.
- Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân đã được xạ trị trước đó.
Xử lý quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Tamoxifen:
Tamoxifen là một thuốc chống estrogen, hoạt động bằng cách ngăn chặn estrogen liên kết với các thụ thể estrogen trong tế bào ung thư vú. Điều này giúp làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của ung thư vú.
Bảo quản:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.