
Viên nén Nicomen 5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Viên nén Nicomen 5mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Standard Chem & Pharm. Thuốc Viên nén Nicomen 5mg có hoạt chất chính là Nicorandil , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-22197-19. Thuốc được sản xuất tại Đài Loan, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Viên nén Nicomen 5mg
Viên nén Nicomen 5mg là thuốc gì?
Nicomen 5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng trong điều trị đau thắt ngực.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nicorandil | 5mg |
Chỉ định
Nicomen 5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị đau thắt ngực.
Chống chỉ định
Nicomen 5mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bị sốc do tim, suy thất trái, giảm huyết áp.
- Mẫn cảm với nicorandil.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế phosphodiesterase 5 (sildenafil, tadalafil, vardenafil).
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Nicomen 5mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Nhức đầu thoáng qua khi bắt đầu điều trị; Chóng mặt, buồn nôn, nôn; Giãn mạch máu da gây đỏ bừng mặt; Cảm thấy yếu. |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Tăng nhịp tim khi dùng liều cao. |
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) | Áp-tơ hoặc vết loét trong miệng kéo dài; Rối loạn chức năng gan; Nổi ban đỏ; Đau cơ. |
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000) | Phù mạch; Loét đường tiêu hóa. |
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Không thấy tương tác dược lực học hoặc dược động học với thuốc chẹn thụ thể beta, digoxin, rifampicin, cimetidine, acenocoumarol, thuốc kháng chủ vận calci hoặc phối hợp của digoxin và furosemide ở người hay động vật. Tuy nhiên, có khả năng nicorandil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các chất gây giãn mạch, chất chống trầm cảm 3 vòng hoặc rượu.
Chống chỉ định sử dụng đồng thời nicorandil với các chất ức chế phosphodiesterase 5 vì tác dụng hạ huyết áp của các nitrate hoặc các chất cung cấp oxide nitric tăng lên bởi các chất ức chế phosphodiesterase 5.
Dược lực học
Nicorandil tác động bằng cách giãn cơ trơn mạch máu, đặc biệt là hệ thống tĩnh mạch. Nicorandil thực hiện việc này qua hai con đường khác nhau, đầu tiên, bằng cách hoạt hóa kênh kali, và sau đó cung cấp oxide nitric để hoạt hóa enzyme guanylate cyclase. Guanylate cyclase hoạt hóa GMP dẫn đến giãn cả tĩnh mạch và động mạch.
Do tác động chọn lọc trên kênh kali mạch máu, nicorandil không có tác động đáng kể trên sự co thắt và dẫn truyền cơ tim. Mặc dù nicorandil có thể làm giãn mạch vành của một người khỏe mạnh nhưng ít tác dụng trên mạch vành của một người bị bệnh nhồi máu cơ tim vì các mạch máu sẵn sàng để giãn hoàn toàn. Thay vào đó, nicorandil làm giãn hệ thống tĩnh mạch, làm giảm lượng máu dồn về tim và giảm công việc của tim.
Dược động học
Hấp thu:
Nicorandil được hấp thu tốt, không có chuyển hóa đầu tiên qua gan. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương 30 – 60 phút và liên quan trực tiếp đến liều dùng.
Phân bố:
Tỷ lệ gắn nicorandil với protein huyết tương thấp.
Chuyển hóa:
Chuyển hóa chủ yếu qua khử nitrate.
Thải trừ:
Khoảng 20% liều dùng được thải qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ. Không có thay đổi đáng kể về dược động học ở người cao tuổi hoặc bệnh nhân bị bệnh gan hay suy thận mạn tính.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn: Khởi đầu dùng 10mg x 2 lần/ngày hoặc 5mg x 2 lần/ngày đối với các bệnh nhân dễ bị nhức đầu. Sau đó liều dùng sẽ được điều chỉnh tăng lên dần tùy theo đáp ứng lâm sàng. Liều dùng thông thường là 10 – 20mg x 2 lần/ngày. Liều dùng tối đa là 30mg x 2 lần/ngày.
Người cao tuổi: Không cần thiết phải giảm liều ở người cao tuổi. Cũng như tất cả các thuốc khác, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Trẻ em: Thuốc không được khuyến nghị dùng cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Nên tránh sử dụng nicorandil ở các bệnh nhân thiếu thể tích máu, huyết áp tâm thu thấp, phù phổi cấp tính hoặc nhồi máu cơ tim cấp, suy thất trái cấp và áp suất đưa máu về tim thấp.
Liều điều trị của nicorandil có thể làm hạ huyết áp của bệnh nhân tăng huyết áp, do đó, cũng như các thuốc chống đau thắt ngực khác, nicorandil nên được dùng thận trọng khi kê đơn đồng thời với các thuốc hạ huyết áp.
Đã có báo cáo về tình trạng loét đường tiêu hóa, loét niêm mạc khi sử dụng nicorandil. Nên cân nhắc thay thế thuốc khi bệnh nhân bị bệnh áp-tơ hoặc bị loét miệng nặng.
Thủng đường tiêu hóa cũng được báo cáo khi dùng nicorandil đồng thời với các thuốc corticosteroid. Vì vậy nên thận trọng khi kết hợp các thuốc này.
Nicorandil phải được dùng cẩn thận ở các bệnh nhân giảm thể tích máu hoặc bệnh nhân bị phù phổi cấp.
Xử lý quá liều
Theo dõi chức năng tim và áp dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát. Nếu cần thiết, tăng thể tích huyết tương tuần hoàn bằng cách truyền dịch thích hợp. Trong các trường hợp đe dọa tính mạng, có thể cân nhắc sử dụng các chất gây co mạch máu.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Nicorandil
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn từ nguồn cung cấp.) Nicorandil là một thuốc giãn mạch tác động kép, hoạt động bằng cách mở kênh kali và giải phóng nitric oxide.
Cảnh báo: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Standard Chem & Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Nicorandil |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Đài Loan |
Thuốc kê đơn | Có |