
Viên nén Natrixam 1.5mg/10mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Viên nén Natrixam 1.5mg/10mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Servier. Thuốc Viên nén Natrixam 1.5mg/10mg có hoạt chất chính là Indapamide , Amlodipine , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN3-6-17. Thuốc được sản xuất tại Pháp, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 6 Vỉ x 5 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03
Mô tả sản phẩm
Viên nén Natrixam 1.5mg/10mg
Viên nén Natrixam 1.5mg/10mg là thuốc gì?
Natrixam là thuốc phối hợp cố định chứa Indapamide 1.5mg và Amlodipine 10mg, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Thuốc này được chỉ định cho bệnh nhân đã từng sử dụng Indapamide và Amlodipine riêng lẻ với cùng hàm lượng và có đáp ứng tốt với cả hai thuốc.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Indapamide | 1.5mg |
Amlodipine | 10mg |
Chỉ định
Thuốc Natrixam được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã dùng indapamide và amlodipine riêng rẽ có cùng hàm lượng.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, các thuốc sulfonamide khác, các dẫn chất dihydropyridine hoặc với bất kỳ tá dược nào.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút).
- Suy gan nặng hoặc bệnh não do gan gây ra.
- Nồng độ kali trong máu thấp.
- Phụ nữ cho con bú.
- Hạ huyết áp nghiêm trọng.
- Sốc (bao gồm cả sốc tim).
- Tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ mức độ nặng).
- Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn được báo cáo phổ biến nhất của indapamide và amlodipine bao gồm hạ kali huyết, buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, suy giảm thị lực, chứng nhìn đôi, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, khó thở, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, thay đổi thói quen của ruột, tiêu chảy, táo bón, phát ban dát sần, sưng mắt cá chân, chuột rút, phù nề, mệt mỏi và suy nhược.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Indapamide:
Phối hợp không được khuyến cáo: Lithi
Phối hợp cần thận trọng: Thuốc gây hiện tượng xoắn đỉnh; Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID); Các thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin; Các thuốc khác gây hạ kali; Thuốc nhóm digitalis; Baclofen; Allopurinol; Thuốc lợi tiểu giữ kali; Metformin; Thuốc cản quang chứa iod; Các thuốc chống trầm cảm tương tự imipramine, thuốc an thần; Calci (dạng muối); Cyclosporin, tacrolimus; Các thuốc nhóm corticosteroid, tetracosactid.
Amlodipine:
Không khuyến cáo dùng đồng thời: Dantrolen (dạng truyền); Bưởi hoặc nước ép bưởi.
Các thuốc ức chế CYP3A4: (thuốc ức chế protease, các thuốc kháng nấm dẫn chất azole, các macrolid như erythromycin và clarithromycin, verapamil hoặc diltiazem).
Các thuốc gây cảm ứng CYP3A4: (rifampicin, hypericum perforatum).
Tác động của amlodipine lên những thuốc khác: Các thuốc chống tăng huyết áp khác; Tacrolimus; Cyclosporin; Simvastatin.
Dược lực học
Indapamide: Là dẫn chất sulfonamide có nhân indol, tác dụng dược lý gần giống với các thuốc lợi tiểu thiazide, có tác dụng ức chế tái hấp thu natri tại giai đoạn pha loãng của vỏ thận. Thuốc làm tăng thải trừ ion natri, chlor và làm tăng thải trừ ở mức độ ít hơn đối với kali và magnesi, do đó làm tăng bài niệu và có tác dụng hạ huyết áp.
Amlodipine: Là một thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm dihydropyridine, ức chế dòng xuyên màng ion calci đi vào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipine là do hiệu quả làm giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu.
Dược động học
Sử dụng đồng thời indapamide và amlodipine không làm thay đổi các đặc tính dược động học khi so sánh với các thuốc riêng lẻ.
Indapamide:
Hấp thu: Lượng indapamide giải phóng được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn làm tăng nhẹ tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến lượng hoạt chất được hấp thu. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh sau khi dùng liều đơn xuất hiện khoảng 12 giờ sau khi uống, liều lặp lại làm giảm sự dao động nồng độ thuốc trong huyết thanh giữa 2 liều. Có sự dao động giữa các cá thể.
Phân bố: Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của indapamide là 79%. Trạng thái ổn định đạt được sau 7 ngày. Dùng liều lặp lại không gây tích lũy thuốc.
Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (70% liều) và qua phân (22%) dưới dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính. Thời gian bán thải trong huyết tương 14–24 giờ (trung bình 18 giờ). Các thông số dược động học không thay đổi trên bệnh nhân suy thận.
Amlodipine:
Hấp thu: Sau khi uống liều điều trị, amlodipine được hấp thu tốt với nồng độ đỉnh trong máu khoảng 6 - 12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối được ước tính nằm trong khoảng 64–80%. Sinh khả dụng của amlodipine không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 21 l/kg. Các nghiên cứu in vitro cho thấy khoảng 97,5% amlodipine lưu hành trong tuần hoàn gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa-thải trừ: Thời gian bán thải pha cuối của thuốc trong huyết tương khoảng 35–50 giờ và phù hợp với liều dùng một lần trong ngày. Amlodipine được chuyển hóa chủ yếu tại gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính với 10% thuốc mẹ và 60% các chất chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Thuốc nên uống vào buổi sáng. Uống viên nén nguyên vẹn với nước, không nhai thuốc.
Liều dùng: Uống 1 viên/lần x 1 lần/ngày. Dạng phối hợp liều cố định không phù hợp với điều trị ban đầu. Chỉ dùng cho bệnh nhân đã dùng indapamide và amlodipine riêng rẽ có cùng hàm lượng. Nếu cần thiết phải hiệu chỉnh liều, cần chỉnh liều trên từng thành phần bằng cách dùng phối hợp các viên đơn thành phần.
Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của Natrixam trên trẻ em và trẻ vị thành niên chưa được thiết lập. Hiện chưa có dữ liệu.
Người cao tuổi: Có thể được điều trị bằng Natrixam tùy theo chức năng thận.
Bệnh nhân suy thận: Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút), chống chỉ định điều trị bằng Natrixam. Ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ đến trung bình, không cần hiệu chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan: Ở bệnh nhân suy gan nặng, chống chỉ định dùng Natrixam. Liều khuyến cáo của amlodipine chưa được thiết lập ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến trung bình, do đó cần thận trọng khi lựa chọn liều và cần khởi trị với liều ở mức thấp dưới của khoảng liều cho phép.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Bệnh não do gan gây ra; Nhạy cảm ánh sáng; Cơn tăng huyết áp; Cân bằng nước và điện giải (Natri huyết tương; Kali huyết tương; Calci huyết tương; Glucose máu); Suy tim; Chức năng thận; Acid uric; Chức năng gan; Người cao tuổi.
Xử lý quá liều
Indapamide: Biện pháp ban đầu bao gồm đào thải nhanh các chất đưa vào hệ tiêu hóa bằng cách rửa dạ dày và/hoặc uống than hoạt tính, tiếp theo khôi phục lại sự cân bằng nước/điện giải trở về mức bình thường tại một trung tâm y tế chuyên khoa.
Amlodipine: Hạ huyết áp rõ rệt trên lâm sàng do quá liều amlodipine cần các hoạt động hỗ trợ cho tim mạch bao gồm theo dõi thường xuyên chức năng tim và hô hấp, độ phù của các chi và chú ý đến thể tích tuần hoàn và lượng nước tiểu. Sử dụng một thuốc co mạch có thể có ích trong việc phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp trong trường hợp không có chống chỉ định. Calci gluconate truyền tĩnh mạch có thể có hiệu quả đối kháng lại tác dụng của thuốc chẹn kênh calci. Rửa dạ dày có thể có giá trị trong một số trường hợp. Trên người tình nguyện khỏe mạnh, việc sử dụng than hoạt đến 2 giờ sau khi dùng amlodipine 10 mg làm giảm tỷ lệ hấp thu của amlodipine. Lọc máu không có hiệu quả do amlodipine gắn nhiều với protein huyết tương.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30ºC. Không sử dụng thuốc sau khi đã hết hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp và vỉ thuốc. Không đổ thuốc qua đường nước thải hoặc rác thải sinh hoạt. Hãy hỏi dược sĩ của bạn cách xử lý nếu bạn không sử dụng thuốc nữa. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Servier |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Indapamide Amlodipine |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 Vỉ x 5 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Pháp |
Thuốc kê đơn | Có |