
Viên nén Natrilix SR
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Viên nén Natrilix SR là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Servier. Thuốc có thành phần là Indapamide và được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên Viên nén bao phim giải phóng kéo dài. Viên nén Natrilix SR được sản xuất tại Pháp và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-22164-19
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Viên nén Natrilix SR
Viên nén Natrilix SR là thuốc gì?
Viên nén Natrilix SR là thuốc điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn. Thuốc chứa hoạt chất Indapamide, một loại thuốc lợi tiểu thiazide có tác dụng hạ huyết áp.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Indapamide | 1.5mg |
Chỉ định
Thuốc Natrilix SR được chỉ định dùng trong trường hợp: Bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát ở người trưởng thành.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với indapamide, với các sulfonamide khác hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Bệnh não do gan hoặc suy gan nặng.
- Hạ kali huyết.
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (> 1/100 đến < 1/10) | Rối loạn da và mô dưới da: Các phản ứng quá mẫn, các phát ban dát sần. |
Không thường gặp (> 1/1000 đến < 1/100) | Các rối loạn tiêu hóa: Nôn; Rối loạn da và mô dưới da: Ban xuất huyết. |
Hiếm gặp (> 1/10000 đến < 1/1000) | Các rối loạn thần kinh: Chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, dị cảm; Các rối loạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, khô miệng. |
Rất hiếm gặp (> 1/100000 đến < 1/10000) | Các rối loạn về máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng calci huyết; Các rối loạn tim: Loạn nhịp tim; Các rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp; Các rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy, chức năng gan bất thường; Các rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận. |
Không xác định tần suất | Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Mất kali với hạ kali máu, đặc biệt nghiêm trọng ở những người có nguy cơ cao, hạ natri máu; Các rối loạn thần kinh: Ngất; Các rối loạn về mắt: Cận thị, mờ mắt, giảm thị lực; Các rối loạn tim: Xoắn đỉnh (có khả năng gây tử vong); Các rối loạn chức năng gan: Khả năng khởi phát bệnh não gan trong trường hợp suy gan; Rối loạn da và mô mềm dưới da: Có thể làm xấu đi bệnh lupus ban đỏ hệ thống cấp tính bị trước đó; Các phản ứng nhạy cảm với ánh sáng; Các xét nghiệm: Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, tăng glucose máu, tăng acid uric, tăng nồng độ các men gan. |
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Xem phần "Tương tác thuốc" trong thông tin chi tiết được cung cấp.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng: Indapamide là dẫn xuất sulphonamide có một vòng indole. Nó ức chế sự tái hấp thu natri ở giai đoạn pha loãng của ống thận, làm tăng sự bài tiết natri và clorid vào nước tiểu, một phần làm tăng bài tiết kali và magie, dẫn đến tăng lượng nước tiểu và hạ huyết áp.
Tác dụng dược lực: Các nghiên cứu đã chứng minh hiệu quả hạ huyết áp kéo dài 24 giờ ở liều có tác dụng lợi tiểu nhẹ. Indapamide cải thiện độ chun giãn động mạch, giảm kháng lực tiểu động mạch và giảm tổng kháng lực ngoại biên. Nó cũng làm giảm phì đại thất trái. Không ảnh hưởng tới chuyển hóa lipid và hydrat cacbon.
Dược động học
Hấp thu: Indapamide được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Ăn làm tăng nhẹ tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến lượng thuốc được hấp thu. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được khoảng 12 giờ sau khi uống thuốc.
Phân bố: Sự gắn kết của indapamide với protein huyết tương là 79%. Thời gian bán thải trong huyết tương là 14 đến 24 giờ (trung bình 18 giờ). Trạng thái ổn định đạt được sau 7 ngày. Sử dụng liều lặp lại không gây tích lũy thuốc.
Chuyển hóa và thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (70%) và qua phân (22%) dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống một viên mỗi ngày, tốt nhất vào buổi sáng, nuốt nguyên viên với nước, không nhai.
Liều dùng: Một viên/ngày.
Suy thận: Chống chỉ định trong suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30ml/phút).
Suy gan: Chống chỉ định trong suy gan nặng.
Người lớn tuổi: Liều dùng cần được điều chỉnh theo độ thanh thải creatinine.
Bệnh nhi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Xem phần "Thận trọng khi sử dụng" trong thông tin chi tiết được cung cấp.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Rối loạn nước và điện giải (hạ natri máu và hạ kali máu), buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, chuột rút, chóng mặt, uể oải, lú lẫn, chứng tiểu nhiều hoặc thiểu niệu.
Cách xử trí: Thải trừ thuốc khỏi dạ dày, dùng than hoạt tính, phục hồi tuần hoàn và cân bằng nước/điện giải.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Indapamide
Indapamide là một thuốc lợi tiểu nhóm thiazide có tác dụng hạ huyết áp bằng cách ức chế sự tái hấp thu natri trong thận. Nó có tác dụng kéo dài 24 giờ và không ảnh hưởng đến chuyển hóa lipid và glucose.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Servier |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Indapamide |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim giải phóng kéo dài |
Xuất xứ | Pháp |
Thuốc kê đơn | Có |