Viên nén Nalgidon-400

Viên nén Nalgidon-400

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Nalgidon-400 của thương hiệu Synmedic là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Ấn Độ, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Viên nén Nalgidon-400 được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-17597-13, và đang được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Dexibuprofen - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49

Mô tả sản phẩm


Viên nén Nalgidon-400

Viên nén Nalgidon-400 là thuốc gì?

Viên nén Nalgidon-400 là thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất Dexibuprofen.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Dexibuprofen 400mg

Chỉ định:

  • Giảm đau và kháng viêm từ nhẹ đến trung bình trong các trường hợp như: thống kinh, nhức đầu, đau răng, đau hệ cơ xương.
  • Điều trị triệu chứng và giảm đau trong viêm khớp dạng thấp.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với Dexibuprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Quá mẫn với aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển, bệnh Crohn hoặc loét đại tràng tiến triển.
  • Hen suyễn hoặc co thắt phế quản.
  • Rối loạn chảy máu.
  • Bệnh tim mạch.
  • Tiền sử loét dạ dày tá tràng.
  • Suy gan hoặc suy thận nặng (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
  • Đang điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
  • Suy tim sung huyết.
  • Giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi tiểu hoặc suy thận.
  • Bệnh tạo keo.
  • Ba tháng cuối của thai kỳ.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR > 1/100): Chướng bụng, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, sốt, mệt mỏi, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay, mẩn ngứa, ngoại ban, lơ mơ, mất ngủ, ù tai, chảy máu dạ dày-ruột, loét dạ dày tiến triển, táo bón, thời gian chảy máu kéo dài.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Táo bón, phù ngoại biên, nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Hướng dẫn xử trí ADR: Nếu gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc chống đông máu: Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Methotrexate (liều ≥ 15mg/tuần): Tăng độc tính của methotrexate.
  • Các thuốc kháng viêm không steroid khác: Tăng nguy cơ chảy máu và loét.
  • Lithium: Có thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương.

Dược lực học:

Dexibuprofen là đồng phân quay phải (S(+)-ibuprofen) có hoạt tính dược lý mạnh hơn ibuprofen. Nó có tác dụng giảm đau, hạ sốt và kháng viêm bằng cách ức chế prostaglandin synthetase.

Dược động học:

Dexibuprofen hấp thu chủ yếu ở ruột non. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ. Thuốc gắn nhiều với protein huyết tương (khoảng 99%). Sau khi chuyển hóa ở gan, các chất chuyển hóa không hoạt tính được đào thải chủ yếu qua thận (90%) và một phần qua mật. Thời gian bán thải là 1,8-3,5 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn: Liều uống thông thường để giảm đau: 600-900 mg/ngày, chia làm 2-3 lần. Liều tối đa 1 lần là 400 mg. Liều có thể tăng lên đến 1200 mg/ngày trong trường hợp đau cấp tính nặng.

Trẻ em: Không dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.

Người cao tuổi: Dùng liều thấp nhất có tác dụng.

Người suy gan/thận nhẹ-trung bình: Khởi đầu với liều thấp và cần giám sát chặt chẽ. Không dùng cho người suy gan/thận nặng.

Đường dùng: Uống.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử rối loạn tiêu hóa, loét dạ dày, tá tràng, đại tràng, bệnh Crohn.
  • Thận trọng khi dùng cho người bị suy tim, cao huyết áp, bệnh gan hoặc thận.
  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.

Xử lý quá liều: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể áp dụng rửa dạ dày, gây nôn, lợi tiểu, dùng than hoạt tính hoặc thuốc tẩy muối. Trường hợp nặng có thể cần thẩm tách máu hoặc truyền máu.

Quên liều: Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Dexibuprofen:

Dexibuprofen là đồng phân quang học hoạt động của ibuprofen, có tác dụng giảm đau, hạ sốt và kháng viêm mạnh hơn ibuprofen thông thường.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Synmedic
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Dexibuprofen
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.