
Viên nén Mirzaten 30mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén bao phim Viên nén Mirzaten 30mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Viên nén Mirzaten 30mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Krka, được sản xuất trực tiếp tại Slovenia theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Mirtazapine , và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-17922-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04
Mô tả sản phẩm
Viên nén Mirzaten 30mg
Viên nén Mirzaten 30mg là thuốc gì?
Viên nén Mirzaten 30mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm, được sử dụng để điều trị bệnh trầm cảm.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Mirtazapine | 30mg |
Chỉ định:
Điều trị bệnh trầm cảm.
Chống chỉ định:
- Dị ứng với mirtazapine hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của Mirzaten.
- Bệnh nhân đang dùng hoặc vừa mới dùng (trong 2 tuần trước) các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO-Is).
Tác dụng phụ:
Rất thường gặp, thường gặp (ADR >1/100):
- Tâm thần: thờ ơ, tăng thèm ăn và tăng cân, giấc mơ sống động.
- Thần kinh: đau đầu, ngủ lơ mơ hoặc buồn ngủ, chóng mặt, rung rẩy hoặc rùng mình, nhầm lẫn, lo lắng, khó ngủ.
- Tiêu hoá: khô miệng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Da: phát ban da.
- Cơ xương khớp: đau cơ, đau khớp, đau lưng.
- Tim mạch: hạ huyết áp thế đứng.
- Toàn thân: mệt mỏi, sưng phù nề.
Ít gặp, hiếm gặp (ADR < 1/100):
- Tâm thần: cảm thấy phấn chấn hay cảm xúc cao (hưng cảm), ảo giác, cư xử hung hăng.
- Thần kinh: chân bồn chồn, ngất xỉu, cảm giác tê trong miệng, gặp ác mộng, kích động, cảm giác thúc đẩy di chuyển, co giật.
- Gan mật: vàng da, vàng mắt.
- Da: bất thường ở da, đau nhói, ngứa hoặc ngứa ran, dị cảm.
Không xác định tần suất:
- Dấu hiệu nhiễm khuẩn như là sốt cao đột ngột không rõ nguyên nhân, khô họng và loét miệng (giảm bạch cầu hạt).
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Ngừng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng như hưng cảm, dấu hiệu nhiễm khuẩn, cơn động kinh, vàng da, vàng mắt, hoặc các dấu hiệu của hội chứng serotonin (sốt không rõ nguyên nhân, đổ mồ hôi, tăng nhịp tim, tiêu chảy, co thắt cơ, run rẩy, phản xạ quá mức, bồn chồn, thay đổi tâm trạng, bất tỉnh).
Tương tác thuốc:
Không sử dụng đồng thời với: các thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs).
Cẩn trọng khi sử dụng với:
- Thuốc chống trầm cảm khác (SSRIs, venlafaxin, L-tryptophan, triptan, tramadol, linezolide, lithium, St. John's Wort) do nguy cơ hội chứng serotonin.
- Nefazodon, erythromycin, ketoconazole, thuốc ức chế protease HIV, cimetidine (có thể làm tăng nồng độ Mirzaten).
- Benzodiazepin, olanzapin, cetirizin, morphin (có thể tăng buồn ngủ).
- Carbamazepin, phenytoin, rifampicin (có thể làm giảm nồng độ Mirzaten).
- Warfarin (Mirzaten có thể làm tăng nồng độ warfarin).
Dược lực học:
Mirtazapine hoạt động ức chế thụ thể α2 tiền synap, làm tăng dẫn truyền thần kinh trung ương và dẫn truyền serotonin.
Dược động học:
Hấp thu nhanh sau khi uống (sinh khả dụng ~ 50%), đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến dược động học. Liên kết với protein huyết tương khoảng 85%. Chuyển hoá và đào thải qua phân và nước tiểu trong vài ngày. Thời gian bán thải là 20 - 40 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng: Điều trị trầm cảm: Người lớn: Liều khởi đầu thông thường là 15 hoặc 30 mg mỗi ngày. Có thể tăng liều sau một vài ngày (từ 15 - 45 mg). Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Không nên sử dụng.
Cách dùng: Nên uống cùng một thời điểm mỗi ngày, tốt nhất là trước khi đi ngủ. Nuốt viên thuốc với nước hoặc nước hoa quả, không nhai thuốc.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Không sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
- Thông báo cho bác sĩ nếu có tiền sử co giật, bệnh gan, bệnh tim, huyết áp thấp, tâm thần phân liệt, hưng trầm cảm, tiểu đường, bệnh mắt (glaucoma), khó tiểu tiện.
- Mirtazapine có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Thận trọng khi sử dụng trong thai kỳ và cho con bú.
Xử lý quá liều: Gọi ngay cho bác sĩ. Biểu hiện thường gặp: buồn ngủ, mất định hướng, tăng nhịp tim.
Quên liều: Bổ sung ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin về Mirtazapine (Hoạt chất):
Mirtazapine là một thuốc chống trầm cảm noradrenergic và đặc hiệu serotonin (NaSSA). Nó hoạt động bằng cách tăng cường hoạt động của serotonin và noradrenaline trong não, giúp cải thiện tâm trạng và giảm các triệu chứng trầm cảm.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Krka |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Mirtazapine |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Slovenia |
Thuốc kê đơn | Có |