Viên nén Mirastad 30

Viên nén Mirastad 30

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Mirastad 30 được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Mirtazapine , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Stella Pharm đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-27527-17) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49

Mô tả sản phẩm


Viên nén Mirastad 30

Viên nén Mirastad 30 là thuốc gì?

Viên nén Mirastad 30 là thuốc chống trầm cảm được chỉ định dùng trong điều trị các cơn trầm cảm lớn.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Mirtazapine 30mg

Chỉ định

Thuốc Mirastad 30 được chỉ định dùng trong điều trị các cơn trầm cảm lớn. Sự hiện diện của các triệu chứng như u sầu, ức chế tâm thần vận động, rối loạn giấc ngủ (thức sớm) và sụt cân sẽ tăng cơ may có đáp ứng tích cực. Các triệu chứng khác như bàng quan, ý nghĩ tự tử và thay đổi tính khí (buổi tối tốt hơn buổi sáng) cũng được cải thiện.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với mirtazapine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dùng đồng thời mirtazapine với các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).

Tác dụng phụ

Bệnh nhân trầm cảm có một số triệu chứng hay đi kèm với bệnh. Do vậy đôi khi rất khó chắc chắn được triệu chứng nào là hậu quả của bệnh và triệu chứng nào là hậu quả của điều trị với mirtazapine.

Rất thường gặp (≥1/10):

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân, tăng cảm giác ngon miệng.
  • Hệ thần kinh: Buồn ngủ, an thần, đau đầu.
  • Tiêu hóa: Khô miệng.

Thường gặp (≥1/100 đến <1/10):

  • Tâm thần: Mơ bất thường, lú lẫn, lo âu, mất ngủ.
  • Hệ thần kinh: Ngủ lịm, chóng mặt, run.
  • Mạch máu: Hạ huyết áp tư thế.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, táo bón.
  • Da và mô dưới da: Phát ban.
  • Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, đau lưng.
  • Toàn thân: Phù ngoại biên, mệt mỏi.

Ít gặp (≥1/1000 đến <1/100):

  • Tâm thần: Ác mộng, hưng cảm, kích động, ảo giác, bồn chồn tâm thần vận động.
  • Hệ thần kinh: Dị cảm, chân không nghỉ, ngất.
  • Mạch máu: Hạ huyết áp.
  • Tiêu hóa: Giảm cảm giác ở miệng.

Hiếm gặp (≥1/10000 đến <1/1000):

  • Tâm thần: Hung hăng.
  • Hệ thần kinh: Máy cơ.
  • Tiêu hóa: Viêm tụy.
  • Gan mật: Tăng hoạt tính transaminase huyết thanh.

Tương tác thuốc

  • Mirtazapine có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của rượu.
  • Không nên dùng mirtazapine đồng thời với các thuốc ức chế MAO hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng điều trị với những thuốc này.
  • Mirtazapine có thể làm tăng tính chất an thần của benzodiazepin và các thuốc an thần khác.
  • Dùng mirtazapine với warfarin có thể làm tăng nhẹ INR.
  • Nguy cơ kéo dài khoảng QT có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời với các thuốc gây kéo dài khoảng QTc.
  • Các thuốc ức chế enzym CYP3A4, CYP2D6 và CYP1A2 có thể làm tăng nồng độ mirtazapine trong máu.
  • Carbamazepin và một số thuốc cảm ứng CYP3A4 khác làm tăng độ thanh thải của mirtazapine.

Dược lực học

Mirtazapine là một thuốc đối kháng α2 tiền xi-nap có hoạt tính trung ương, làm tăng dẫn truyền thần kinh qua trung gian noradrenalin và serotonin trung ương. Sự tăng cường dẫn truyền thần kinh qua trung gian serotonin chỉ thông qua các thụ thể 5-HT1 đặc hiệu, bởi vì các thụ thể 5-HT2 và 5-HT3 bị chẹn bởi mirtazapine. Cả hai chất đồng phân đối ảnh của mirtazapine đều được cho là tham gia vào hoạt tính chống trầm cảm. Hoạt tính đối kháng histamin H1 của mirtazapine có liên quan đến đặc tính an thần của thuốc. Mirtazapine thường được dung nạp rất tốt. Thuốc hầu như không có hoạt tính kháng cholinergic và với liều điều trị hầu như không có tác dụng trên hệ tim mạch. Mirtazapine thường bắt đầu có hiệu quả sau 1-2 tuần điều trị.

Dược động học

Sau khi uống mirtazapine, hoạt chất thuốc được hấp thu nhanh và tốt (sinh khả dụng 50%), đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2 giờ. Khoảng 85% mirtazapine gắn với các protein huyết tương. Mirtazapine được chuyển hóa mạnh qua gan. Mirtazapine được đào thải qua nước tiểu (75%) và qua phân (15%). Thời gian bán thải trung bình là từ 20-40 giờ. Thời gian bán thải như thế đủ để dùng thuốc với liều 1 lần mỗi ngày. Nồng độ thuốc đạt trạng thái ổn định sau 3-4 ngày, sau đó không tích lũy thêm. Trong khoảng liều khuyến nghị, mirtazapine có tính chất dược động học tuyến tính. Mirtazapine được chuyển hóa mạnh và được bài tiết qua nước tiểu và phân trong vòng vài ngày. Sự thanh thải mirtazapine có thể giảm do suy thận hoặc suy gan.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Thuốc Mirastad 30 dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Liều dùng:

Người lớn:

Bắt đầu điều trị với liều 15 hoặc 30 mg/ngày. Thông thường cần phải tăng liều để đạt được đáp ứng lâm sàng tối ưu. Liều hữu hiệu hàng ngày thường là 15-45mg. Mirtazapine thường bắt đầu có hiệu quả sau 1-2 tuần điều trị. Điều trị đủ liều sẽ có đáp ứng tích cực trong vòng 2-4 tuần. Bệnh nhân trầm cảm nên được điều trị đầy đủ trong thời gian ít nhất 6 tháng để đảm bảo không còn triệu chứng. Khi kết thúc điều trị bằng mirtazapine nên ngưng từ từ để tránh các triệu chứng ngưng thuốc.

Người cao tuổi:

Liều khuyên dùng như đối với người lớn. Ở bệnh nhân cao tuổi, việc tăng liều cần được theo dõi sát để tìm ra đáp ứng thỏa đáng và an toàn.

Trẻ em:

Không nên dùng mirtazapine cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

Trên bệnh nhân suy thận và suy gan:

Độ thanh thải của mirtazapine có thể giảm trên bệnh nhân suy thận từ vừa đến nặng và suy gan. Cần tính đến điều đó khi kê toa mirtazapine cho những bệnh nhân này. Thời gian bán thải của mirtazapine là 20-40 giờ, do đó thích hợp khi dùng mirtazapine 1 lần/ngày, nên uống một lần duy nhất vào ban đêm trước khi đi ngủ. Cũng có thể chia liều mirtazapine thành 2 lần (sáng một lần và tối một lần, liều cao hơn nên uống vào buổi tối).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Bệnh trầm cảm trở nên xấu hơn và/hoặc bộc lộ ý nghĩ và hành vi tự tử: Nguy cơ này có thể vẫn còn tồn tại cho đến khi có sự thuyên giảm quan trọng về lâm sàng. Không nên dùng mirtazapine để điều trị cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. Cần dùng thuốc cẩn thận cũng như cần đều đặn theo dõi sát đối với những bệnh nhân có: động kinh, hội chứng não thực thể, suy gan, suy thận, bệnh tim, huyết áp thấp, đái tháo đường, rối loạn tiểu tiện, glôcôm góc hẹp cấp và tăng nhãn áp. Nên ngưng điều trị nếu xảy ra vàng da. Thận trọng khi dùng chung với các thuốc gây kéo dài khoảng QT. Hiếm khi tình trạng hạ natri huyết được báo cáo khi sử dụng mirtazapine. Nên thận trọng với những bệnh nhân có nguy cơ, như người cao tuổi hoặc khi điều trị đồng thời với các thuốc gây hạ natri huyết. Bệnh nhân cao tuổi thường nhạy cảm hơn, đặc biệt với các tác dụng phụ của thuốc chống trầm cảm. Thuốc có chứa lactose.

Xử lý quá liều

Triệu chứng:

Kinh nghiệm hiện có về quá liều mirtazapine riêng lẻ cho thấy các triệu chứng thường nhẹ. Ức chế hệ thần kinh trung ương với sự mất phương hướng và an thần kéo dài đã được báo cáo, cũng như nhịp tim nhanh, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp nhẹ. Tuy nhiên, có thể có những hậu quả nghiêm trọng hơn (gồm cả tử vong) ở liều lượng cao hơn nhiều so với liều điều trị, đặc biệt là quá liều hỗn hợp. Trong những trường hợp này kéo dài khoảng QT và xoắn đinh đã được báo cáo.

Xử trí:

Các trường hợp quá liều nên được điều trị triệu chứng và nâng đỡ thích hợp các chức năng sinh tồn. Nên theo dõi điện tâm đồ. Dùng than hoạt hoặc rửa dạ dày cũng nên được xem xét.

Quên liều

Dùng thuốc Mirastad 30 ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin thêm về Mirtazapine

Mirtazapine là một thuốc chống trầm cảm tác động đa dạng. Nó ảnh hưởng đến sự cân bằng của các chất dẫn truyền thần kinh trong não, cụ thể là noradrenalin và serotonin, giúp cải thiện tâm trạng và giảm các triệu chứng trầm cảm.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Mirtazapine
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.