
Viên nén Midorhum
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Midorhum được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Acetaminophen , Loratadine , Dextromethorphan , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Opv đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-26993-17) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17
Mô tả sản phẩm
Viên nén Midorhum
Viên nén Midorhum là thuốc gì?
Viên nén Midorhum là thuốc điều trị triệu chứng cảm lạnh và cảm cúm, giúp giảm đau nhức nhẹ, nhức đầu, sốt, ho, sổ mũi, hắt hơi, mẩn ngứa và chảy nước mắt.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acetaminophen | 500mg |
Loratadine | 5mg |
Dextromethorphan | 15mg |
Chỉ định
Midorhum được chỉ định để điều trị các triệu chứng trong cảm lạnh và cảm cúm như: đau nhức nhẹ, nhức đầu, sốt, ho, sổ mũi, hắt hơi, mẩn ngứa, chảy nước mắt.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Bệnh nhân đang điều trị với thuốc IMAO.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Midorhum, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Các phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson, hội chứng Lyell, hoại biểu nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc.
Tần suất tác dụng phụ:
- Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10): Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, đau đầu, khô miệng, buồn nôn, đỏ bừng.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Khô mũi và hắt hơi, ban, nổi mày đay, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận (khi lạm dụng dài ngày), viêm kết mạc.
- Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Trầm cảm, buồn ngủ nhẹ, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực, rối loạn tiêu hóa, chức năng gan bất thường, kinh nguyệt không đều, Hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính, phản ứng quá mẫn, choáng phản vệ.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Acetaminophen: Tốc độ hấp thu có thể tăng lên bởi metoclopramid hoặc domperidon và giảm bởi colestyramin. Uống dài ngày liều cao làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Cần chú ý khả năng gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng khi dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt. Uống nhiều rượu dài ngày tăng nguy cơ gây độc gan. Các thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid, thuốc chống lao có thể làm tăng độc tính gan. Probenecid có thể làm giảm đào thải và tăng thời gian bán thải trong huyết tương.
Loratadine: Được chuyển hóa bởi CYP3A4 và CYP2D6, vì vậy sử dụng đồng thời với thuốc ức chế hoặc chuyển hóa bằng enzym này có thể thay đổi nồng độ thuốc trong huyết tương. Các thuốc ức chế enzym này bao gồm: Cimetidin, erythromycin, ketoconazol, quinidin, fluconazol và fluoxetin.
Dextromethorphan: Được chuyển hóa bởi CYP2D6, tương tác với thuốc ức chế enzym này (amiodaron, haloperidol, propafenon, thioridazin, quinidin) làm giảm chuyển hóa, tăng nồng độ trong huyết thanh và ADR. Dùng đồng thời với thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế. Valdecobid làm tăng nồng độ trong huyết thanh. Dùng cùng linezolid gây hội chứng giống hội chứng serotonin. Tránh dùng kết hợp với memantin và moclobemid.
Dược lực học
Acetaminophen: Giảm đau, hạ sốt bằng cách ngăn chặn sự phát sinh xung động gây đau ở ngoại vi và ức chế trung khu điều nhiệt vùng dưới đồi.
Loratadine: Kháng histamin, đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên, không gây ức chế hệ thần kinh trung ương, làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng.
Dextromethorphan: Giảm ho bằng tác dụng lên trung tâm ho ở hành não, không có tác dụng giảm đau và ít tác dụng an thần.
Dược động học
Acetaminophen: Hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Phân bố nhanh và đồng đều trong hầu hết các mô. Thời gian bán thải 1,25 - 3 giờ. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Loratadine: Hấp thu nhanh sau khi uống, tác dụng xuất hiện trong 1-4 giờ, đạt tối đa sau 8-12 giờ và kéo dài hơn 24 giờ. Thời gian bán thải của loratadin là 8,4 giờ và của desloratadin là 28 giờ. Bài tiết qua nước tiểu và phân dưới dạng chất chuyển hóa.
Dextromethorphan: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, tác dụng trong 15-30 phút, kéo dài 6-8 giờ. Chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống viên thuốc với 1 cốc nước.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Trẻ em từ 6 - 11 tuổi: 1/2 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Suy gan hoặc suy thận: 1 viên/lần x 1 lần/ngày hoặc cách ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Acetaminophen: Cảnh báo về các dấu hiệu phản ứng da nghiêm trọng (Hội chứng Steven-Johnson, TEN, Lyell, AGEP). Thận trọng với người có thiếu máu, suy gan, suy thận, nghiện rượu, suy dinh dưỡng, mất nước. Tránh liều cao, kéo dài ở người suy gan. Hạn chế rượu.
Loratadine: Nguy cơ khô miệng, tăng nguy cơ sâu răng. Vệ sinh răng miệng tốt.
Dextromethorphan: Thận trọng với trẻ em dị ứng. Không dùng quá 7 ngày. Không dùng cho người ho có nhiều đờm, ho mạn tính, người hút thuốc, hen, giãn phế quản dạng nang, người suy giảm hô hấp.
Xử lý quá liều
Acetaminophen: Triệu chứng: buồn nôn, nôn, đau bụng, methemoglobin máu, kích thích/ức chế hệ thần kinh trung ương, suy tuần hoàn, thương tổn gan, suy thận. Xử trí: rửa dạ dày, dùng N-acetylcystein hoặc methionin, than hoạt, thuốc tẩy muối.
Loratadine: Triệu chứng: buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu (người lớn), ngoại tháp và đánh trống ngực (trẻ em). Xử trí: điều trị triệu chứng, gây nôn, rửa dạ dày, than hoạt.
Dextromethorphan: Triệu chứng: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật. Xử trí: điều trị hỗ trợ, naloxon.
Quên liều
Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi.
Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Opv |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Acetaminophen Loratadine Dextromethorphan |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |