Viên nén Miaryl 4mg

Viên nén Miaryl 4mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Viên nén Miaryl 4mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Hasan. Thuốc Viên nén Miaryl 4mg có hoạt chất chính là Glimepiride , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-25974-16. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02

Mô tả sản phẩm


Viên nén Miaryl 4mg

Viên nén Miaryl 4mg là thuốc gì?

Miaryl 4mg là thuốc điều trị đái tháo đường type 2 (không phụ thuộc insulin) ở người lớn, khi chế độ ăn, luyện tập và giảm cân không đủ kiểm soát đường huyết.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Glimepiride 4mg

Chỉ định

Điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn khi không kiểm soát được glucose huyết bằng chế độ ăn, luyện tập và giảm cân.

Chống chỉ định

  • Đái tháo đường type 1 (phụ thuộc insulin).
  • Nhiễm toan ceton do đái tháo đường, tiền hôn mê hoặc hôn mê do đái tháo đường.
  • Suy thận nặng, suy gan nặng.
  • Phụ nữ có thai hoặc muốn có thai, phụ nữ cho con bú.
  • Mẫn cảm với glimepiride, sulfonamide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau tức thượng vị, đau bụng, tiêu chảy.
  • Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
  • Mắt: Rối loạn thị giác tạm thời (do thay đổi đường huyết).

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Quá mẫn: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đỏ, mày đay, ngứa.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Gan mật: Tăng enzyme gan, vàng da, suy gan.
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
  • Viêm mạch máu dị ứng, mẫn cảm với ánh sáng.

Lưu ý: Tác dụng phụ quan trọng nhất là hạ đường huyết. Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Tăng tác dụng hạ đường huyết: Insulin, các thuốc hạ đường huyết khác, chloramphenicol, dẫn chất coumarin, cyclophosphamide, disopyramide, ifosfamide, thuốc ức chế MAO, thuốc kháng viêm không steroid (acid paraaminosalicylic, salicylate, phenylbutazone, oxyphenbutazone, azapropazone), probenecid, miconazole, quinolone, sulfonamide, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế enzyme chuyển, steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam.

Giảm tác dụng hạ đường huyết: Thuốc lợi tiểu (đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazide), corticosteroid, diazoxide, catecholamine, glucagon, acid nicotinic (liều cao), estrogen, thuốc tránh thai có estrogen, phenothiazine, phenytoin, hormone tuyến giáp, rifampicin.

Lưu ý: Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng để tránh tương tác.

Dược lực học

Glimepiride là sulfonylurea đường uống, hạ đường huyết bằng cách kích thích giải phóng insulin từ tế bào beta đảo Langerhans của tuyến tụy. Glimepiride cũng cải thiện độ nhạy cảm insulin ở mô ngoại vi và giảm hấp thu insulin ở gan. Chất chuyển hóa hydroxy của glimepiride cũng có tác dụng hạ đường huyết nhẹ.

Dược động học

Hấp thu:

Sinh khả dụng cao. Thức ăn làm chậm tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến sự hấp thu.

Phân bố:

Thể tích phân bố thấp, liên kết mạnh với protein huyết tương (>99%).

Chuyển hóa:

Chủ yếu ở gan thành dẫn chất hydroxy và carboxy.

Thải trừ:

Độ thanh thải thấp. Thời gian bán thải 5-8 giờ (dài hơn ở liều cao). 58% chất chuyển hóa thải trừ qua nước tiểu, 35% qua phân. Glimepiride bài tiết qua sữa mẹ và qua được nhau thai, nhưng qua hàng rào máu não rất kém.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Uống 1 lần/ngày, trước hoặc trong bữa ăn sáng có nhiều thức ăn, hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên. Nuốt nguyên viên, không nhai.

Liều dùng:

Liều khởi đầu: 1mg/ngày. Tăng liều 1mg/1-2 tuần nếu chưa kiểm soát được đường huyết. Liều tối đa: 8mg/ngày. Liều thường dùng: 1-4mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng cần được bác sĩ điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thực hiện chế độ ăn uống và tập luyện hợp lý.
  • Hiểu rõ nguyên nhân, triệu chứng và cách xử trí hạ đường huyết.
  • Cần điều chỉnh liều khi có thay đổi cân nặng, sinh hoạt, hoặc sử dụng thuốc khác ảnh hưởng đến đường huyết.
  • Theo dõi đường huyết định kỳ và HbA1C 3-6 tháng/lần.
  • Thận trọng ở người cao tuổi và người dùng thuốc chẹn beta hoặc thuốc ức chế giao cảm.

Xử lý quá liều

Triệu chứng:

Hạ đường huyết: Nhức đầu, mệt mỏi, run rẩy, vã mồ hôi, da lạnh, lo lắng, nhịp tim nhanh, huyết áp tăng, hồi hộp, đói, buồn nôn, nôn, buồn ngủ, giảm tập trung, giảm phản ứng… nặng có thể hôn mê.

Xử trí:

Nhẹ: Uống glucose hoặc đường.

Nặng: Tiêm glucose 50% tĩnh mạch, truyền glucose 10-20%, glucagon.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin bổ sung về Glimepiride

Glimepiride là một sulfonylurea, một loại thuốc được sử dụng rộng rãi trong điều trị đái tháo đường type 2. Cơ chế tác dụng chính là kích thích giải phóng insulin từ tuyến tụy.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hasan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Glimepiride
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.