Viên nén Miaryl 2mg

Viên nén Miaryl 2mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Miaryl 2mg của thương hiệu Hasan là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Viên nén Miaryl 2mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-24556-16, và đang được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Glimepiride - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Viên nén Miaryl 2mg

Viên nén Miaryl 2mg là thuốc gì?

Miaryl 2mg là thuốc điều trị đái tháo đường type 2 (không phụ thuộc insulin) ở người lớn, khi chế độ ăn, luyện tập và giảm cân không kiểm soát được đường huyết.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Glimepiride 2mg

Chỉ định

Miaryl 2mg được chỉ định dùng trong trường hợp đái tháo đường type 2 ở người lớn khi không kiểm soát được glucose huyết bằng chế độ ăn, luyện tập và giảm cân.

Chống chỉ định

  • Đái tháo đường type 1 (phụ thuộc insulin), nhiễm acid-ceton do đái tháo đường, tiền hôn mê hoặc hôn mê do đái tháo đường.
  • Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu do đái tháo đường và các bệnh cấp tính khác (cần dùng insulin).
  • Suy thận nặng, suy gan nặng.
  • Phụ nữ có thai hoặc muốn có thai.
  • Phụ nữ cho con bú (nên ngừng cho bú nếu dùng glimepiride).
  • Mẫn cảm với glimepiride, sulfonamid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ quan trọng nhất là tụt đường huyết.

Thường gặp (>1/100):

  • Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đầy tức thượng vị, đau bụng, tiêu chảy.
  • Mắt: Rối loạn thị giác tạm thời (khi bắt đầu dùng thuốc).

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Da: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đỏ, mày đay.

Hiếm gặp (<1/1000):

  • Gan: Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan.
  • Máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
  • Mạch: Viêm mạch máu dị ứng.
  • Da: Mẫn cảm với ánh sáng.

Tương tác thuốc

Các thuốc có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của glimepiride: Insulin, các thuốc hạ đường huyết khác, cloramphenicol, dẫn chất coumarin, cyclophosphamid, disopyramid, ifosfamid, thuốc ức chế MAO, thuốc kháng viêm không steroid (acid paraaminosalicylic, salicylat, phenylbutazon, oxyphenbutazon, azapropazon), probenecid, miconazol, quinolon, sulfonamid, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế enzym chuyển, steroid đồng hoá và nội tiết tố sinh dục nam.

Các thuốc có thể làm tăng đường huyết khi phối hợp với glimepiride: Thuốc lợi tiểu (đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazid), corticosteroid, diazoxid, catecholamin và các thuốc giống thần kinh giao cảm khác, glucagon, acid nicotinic (liều cao), estrogen và thuốc tránh thai có estrogen, phenothiazin, phenytoin, hormon tuyến giáp, rifampicin.

Dược lực học

Glimepiride là sulfonylurea dùng đường uống, có tác dụng hạ đường huyết. Tác dụng chính là kích thích giải phóng insulin từ tế bào beta đảo Langerhans của tụy. Glimepiride liên kết với thụ thể trên màng tế bào beta, đóng kênh kali phụ thuộc ATP, khử cực màng, mở kênh calci, tăng calci vào tế bào, kích thích giải phóng insulin. Ngoài ra, glimepiride còn cải thiện độ nhạy cảm insulin của mô ngoại vi, giảm hấp thu insulin ở gan và tăng hấp thu glucose vào mô cơ và mỡ.

Dược động học

Hấp thu:

Sinh khả dụng cao. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến hấp thu, nhưng làm chậm tốc độ hấp thu. Nồng độ đỉnh đạt được khoảng 2,5 giờ sau khi uống.

Phân bố:

Thể tích phân bố thấp (khoảng 8,8 lít), liên kết mạnh với protein huyết tương (>99%).

Chuyển hóa:

Chủ yếu ở gan thành hai dẫn chất hydroxy và carboxy của glimepiride.

Thải trừ:

Độ thanh thải thấp (khoảng 48 ml/phút). Thời gian bán thải 5-8 giờ (dài hơn ở liều cao). 58% chất chuyển hóa thải trừ qua nước tiểu, 35% qua phân. Glimepiride dạng chưa chuyển hóa không thấy trong nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Uống 1 lần/ngày, trước hoặc trong bữa ăn sáng có nhiều thức ăn, hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên. Nuốt nguyên viên, không nhai, với nửa cốc nước. Không uống bù liều đã quên.

Liều dùng:

Liều khởi đầu: 1mg/ngày. Tăng liều thêm 1mg/ngày mỗi 1-2 tuần nếu chưa kiểm soát được đường huyết. Liều tối đa: 8mg/ngày. Liều thường dùng: 1-4mg/ngày.

Điều chỉnh liều: Cần điều chỉnh liều khi cân nặng, sinh hoạt thay đổi hoặc khi phối hợp với các thuốc khác ảnh hưởng đến đường huyết. Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu 1mg/ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Giải thích cho bệnh nhân về tầm quan trọng của chế độ ăn uống và luyện tập. Thông báo cho bệnh nhân và người nhà về nguyên nhân, triệu chứng và cách xử trí tụt đường huyết. Bệnh nhân suy dinh dưỡng, suy thượng thận, suy gan, suy tuyến yên, suy thận dễ bị tụt đường huyết. Stress, chấn thương, phẫu thuật, nhiễm trùng, sốt cao có thể làm mất kiểm soát đường huyết. Theo dõi đường huyết định kỳ và HbA1C 3-6 tháng/lần.

Lái xe và vận hành máy móc: Giảm sự tỉnh táo và phản xạ khi bắt đầu dùng, thay đổi liều hoặc dùng không đều đặn.

Thai kỳ: Chống chỉ định. Chuyển sang dùng insulin.

Cho con bú: Chống chỉ định. Ngừng cho con bú nếu dùng glimepiride.

Xử lý quá liều

Triệu chứng:

Tụt đường huyết: Nhức đầu, mệt mỏi, run rẩy, vã mồ hôi, da lạnh, lo lắng, nhịp tim nhanh, huyết áp tăng, hồi hộp, bứt rứt, tức ngực, loạn nhịp tim, đói, buồn nôn, nôn, buồn ngủ, giảm tập trung, giảm phản xạ, rối loạn lời nói, rối loạn cảm giác, liệt nhẹ, chóng mặt, rối loạn thị giác, ngủ gà, trầm cảm, lú lẫn, mất ý thức dẫn đến hôn mê.

Xử trí:

Nhẹ: Uống 20-30g glucose hòa tan trong nước. Nặng: Tiêm 50ml dung dịch glucose 50% tĩnh mạch nhanh, sau đó truyền chậm dung dịch glucose 10-20%. Rửa dạ dày và cho uống than hoạt nếu uống quá nhiều glimepiride.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Glimepiride

Glimepiride là một thuốc thuộc nhóm sulfonylurea, được sử dụng rộng rãi trong điều trị đái tháo đường type 2. Thuốc hoạt động bằng cách kích thích tuyến tụy tiết ra insulin, giúp giảm lượng đường trong máu.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và hướng dẫn sử dụng thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe của bạn.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hasan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Glimepiride
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.