Viên nén Meyerviliptin 50mg

Viên nén Meyerviliptin 50mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Meyerviliptin 50mg là thuốc đã được MEYER-BPC tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-27416-17. Viên nén Viên nén Meyerviliptin 50mg có thành phần chính là Vildagliptin , được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:07

Mô tả sản phẩm


Viên nén Meyerviliptin 50mg

Viên nén Meyerviliptin 50mg là thuốc gì?

Viên nén Meyerviliptin 50mg là thuốc trị tiểu đường type 2, được sử dụng như một liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng và luyện tập để cải thiện kiểm soát đường huyết.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Vildagliptin 50mg

Chỉ định

Meyerviliptin được chỉ định để điều trị đái tháo đường type 2 (T2DM):

  • Đơn trị liệu: Cho bệnh nhân không kiểm soát đường huyết đầy đủ bằng chế độ ăn kiêng và tập luyện, hoặc không dung nạp/chống chỉ định với metformin.
  • Phối hợp hai loại thuốc:
    • Với metformin: Khi metformin đơn trị liệu không kiểm soát đường huyết đầy đủ ở liều tối đa dung nạp.
    • Với sulfonylure (SU): Khi chế độ ăn, luyện tập và đơn trị liệu không kiểm soát đường huyết đầy đủ.
    • Với thiazolidindion (TZD): Khi chế độ ăn, luyện tập và TZD không kiểm soát đường huyết đầy đủ.
  • Phối hợp ba loại thuốc: Với sulfonylure và metformin: Khi chế độ ăn, luyện tập và điều trị phối hợp hai thuốc này không kiểm soát đường huyết đầy đủ.
  • Phối hợp với insulin: Với hoặc không có metformin, khi chế độ ăn, luyện tập và liều insulin ổn định không kiểm soát đường huyết đầy đủ.

Chống chỉ định

Meyerviliptin chống chỉ định trong trường hợp quá mẫn với vildagliptin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Meyerviliptin, tùy thuộc vào liều dùng và liệu pháp phối hợp:

  • Thường gặp (ADR > 1/100): Hạ đường huyết, run, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, mệt mỏi, tăng cân, phù mạch ngoại biên, tăng tiết mồ hôi.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Táo bón, đầy hơi, tiêu chảy, bệnh trào ngược dạ dày - thực quản, ớn lạnh.
  • Rất hiếm (ADR < 1/10000): Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi họng, đau khớp.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Một số tương tác thuốc đã được nghiên cứu:

  • Kết hợp với pioglitazone, metformin và glyburide: Không có tương tác dược động học có ý nghĩa lâm sàng.
  • Kết hợp với digoxin, warfarin: Không có tương tác dược động học có ý nghĩa lâm sàng (nhưng chưa được chứng minh cho toàn bộ cộng đồng).
  • Kết hợp với amlodipin, ramipril, valsartan, simvastatin: Không có tương tác dược động học có ý nghĩa lâm sàng.
  • Kết hợp với thuốc ức chế men chuyển (ACE): Có thể tăng nguy cơ phù mạch.
  • Tác dụng hạ đường huyết của vildagliptin có thể bị giảm bởi thuốc lợi tiểu thiazid, corticosteroid, hormon giáp trạng và thuốc cường giao cảm.

Dược lực học

Vildagliptin là chất ức chế mạnh và chọn lọc dipeptidyl peptidase-4 (DPP-4). Nó làm tăng nồng độ incretin nội sinh GLP-1 và GIP, cải thiện tiết insulin phụ thuộc glucose, tăng độ nhạy cảm của tế bào beta với glucose, và giảm tiết glucagon không phù hợp.

Dược động học

Hấp thu: Vildagliptin hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh đạt được sau 1,75 giờ. Thức ăn làm giảm tốc độ hấp thu.

Phân bố: Gắn kết kém với protein huyết tương (9,3%).

Chuyển hóa: Chuyển hóa là con đường thải trừ chính (69% liều dùng).

Thải trừ: Bài tiết chủ yếu qua thận (85% qua nước tiểu, 15% qua phân).

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

Liều khuyến cáo cho người lớn (≥18 tuổi): 50mg hoặc 100mg/ngày. Liều 100mg nên chia làm 2 lần uống.

Điều chỉnh liều:

  • Suy thận nhẹ (ClCr > 50 ml/phút): Không cần điều chỉnh liều.
  • Suy thận trung bình, nặng hoặc ESRD: 50mg/ngày.
  • Suy gan: Không khuyến cáo sử dụng.
  • Người cao tuổi (>65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều.
  • Trẻ em (<18 tuổi): Không khuyến cáo sử dụng.

Cách dùng: Có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không dùng cho bệnh nhân đái tháo đường type 1 hoặc nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
  • Theo dõi chức năng gan định kỳ.
  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy tim và suy thận.
  • Ngừng dùng nếu nghi ngờ viêm tụy cấp.
  • Nguy cơ hạ đường huyết cao khi phối hợp với sulfonylure.

Xử lý quá liều

Điều trị hỗ trợ. Vildagliptin không thể loại bỏ bằng thẩm tách, nhưng chất chuyển hóa chính (LAY151) thì có thể.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin bổ sung về Vildagliptin

Vildagliptin là một chất ức chế DPP-4, giúp cải thiện kiểm soát đường huyết bằng cách tăng nồng độ GLP-1 và GIP nội sinh.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu MEYER-BPC
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Vildagliptin
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.