Viên nén Meyersiliptin 50

Viên nén Meyersiliptin 50

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Viên nén Meyersiliptin 50 - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu MEYER-BPC. Thuốc Viên nén Meyersiliptin 50 có hoạt chất chính là Sitagliptin , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-27415-17. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Viên nén Meyersiliptin 50

Viên nén Meyersiliptin 50 là thuốc gì?

Viên nén Meyersiliptin 50 là thuốc trị tiểu đường type 2, chứa hoạt chất Sitagliptin 50mg. Thuốc được sử dụng như liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và vận động thể lực để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2. Thuốc có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc khác như metformin, sulphonylurea, chất chủ vận PPARγ.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Sitagliptin 50mg

Chỉ định

  • Dùng như liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và vận động thể lực để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.
  • Dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc khác như metformin, sulfamid hạ đường huyết, chất chủ vận PPARγ để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với sitagliptin hay bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10):

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết.
  • Hệ thần kinh: Đau đầu.

Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100):

  • Hệ thần kinh: Chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Táo bón.
  • Da và mô dưới da: Ngứa.

Không rõ tần suất:

  • Hệ miễn dịch: Phản ứng mẫn cảm như phản vệ.
  • Hô hấp: Bệnh phổi kẽ.
  • Tiêu hóa: Nôn, viêm tụy.
  • Da và mô dưới da: Phù mạch, mày đay, phát ban, viêm tróc da, hội chứng Stevens - Johnson.
  • Cơ xương: Đau khớp, đau cơ, đau lưng, bệnh khớp.
  • Thận và hệ tiết niệu: Suy giảm chức năng thận, suy thận cấp.

Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Ảnh hưởng của thuốc khác trên Sitagliptin:

  • Các thuốc ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4 và 2C8 không ảnh hưởng đến chuyển hóa của sitagliptin.
  • Metformin: Dùng liều lặp lại 2 lần mỗi ngày 1.000 mg metformin cùng với 50mg sitagliptin không làm thay đổi có ý nghĩa dược động học của sitagliptin ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.
  • Cyclosporin: Sitagliptin không có tương tác có ý nghĩa với cyclosporin và các chất ức chế p-glycoprotein khác.

Ảnh hưởng của Sitagliptin trên thuốc khác:

  • Digoxin: Sitagliptin làm tăng nhẹ nồng độ digoxin trong huyết tương. Không khuyến cáo điều chỉnh liều digoxin. Tuy nhiên, những bệnh nhân có nguy cơ ngộ độc digoxin nên được theo dõi khi sử dụng đồng thời sitagliptin và digoxin.
  • Sitagliptin không gây tác động có ý nghĩa lâm sàng lên dược động học của các thuốc sau đây: Metformin, glyburide, simvastatin, rosiglitazone, warfarin, hoặc viên uống tránh thai.

Dược lực học

Meyersiliptin thuộc nhóm thuốc uống trị tăng đường huyết, gọi là chất ức chế dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4). Sitagliptin ngăn ngừa DPP-4 thủy phân các incretin hormon (GLP-1 và GIP), làm tăng nồng độ các dạng có hoạt tính của GLP-1 và GIP trong huyết tương. Điều này dẫn đến tăng phóng thích insulin và giảm nồng độ glucagon theo cách thức phụ thuộc vào glucose, cuối cùng làm giảm nồng độ hemoglobin A1c (HbA1c) và nồng độ glucose lúc đói và sau khi ăn.

Dược động học

Hấp thu: Sitagliptin được hấp thu nhanh chóng, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 87%. Có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.

Phân bố: Thể tích phân bố trung bình xấp xỉ 198 lít. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương thấp (38%).

Chuyển hóa: Sitagliptin được thải trừ chủ yếu trong nước tiểu ở dạng không thay đổi. CYP3A4 là enzym chính chuyển hóa sitagliptin.

Thải trừ: Thời gian bán thải xấp xỉ 12.4 giờ. Sitagliptin được đào thải chủ yếu qua thận.

Đặc tính ở bệnh nhân: Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình hoặc người cao tuổi.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Liều sitagliptin khuyến cáo là 100mg, ngày 1 lần. Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Cách dùng: Uống đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Sitagliptin không được sử dụng ở những bệnh nhân đái tháo đường type 1 hoặc để điều trị bệnh tiểu đường nhiễm ceton - acid.
  • Thận trọng khi dùng cho người có tiền sử viêm tụy.
  • Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
  • Tạm ngừng sitagliptin và dùng insulin trong thời gian bị stress.
  • Ngừng dùng sitagliptin nếu nghi ngờ phản ứng quá mẫn.
  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi do có thể suy thận.

Xử lý quá liều

Trong trường hợp quá liều, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng, như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng (bao gồm làm điện tâm đồ), và trị liệu nâng đỡ, nếu cần. Sitagliptin có thể được thẩm tách vừa phải.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Sitagliptin

Sitagliptin là một chất ức chế mạnh, chọn lọc cao trên enzym DPP-4 và không ức chế các enzym liên quan gần là DPP-8 hoặc DPP-9 ở các nồng độ điều trị.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu MEYER-BPC
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Sitagliptin
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.