
Viên nén Meyerbastin 20
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-28421-17 là số đăng ký của Viên nén Meyerbastin 20 - một loại thuốc tới từ thương hiệu MEYER-BPC, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Ebastine , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Viên nén Meyerbastin 20 được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16
Mô tả sản phẩm
Viên nén Meyerbastin 20
Viên nén Meyerbastin 20 là thuốc gì?
Viên nén Meyerbastin 20 là thuốc chống dị ứng, được sử dụng để điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm và nổi mày đay vô căn mạn tính.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ebastine | 20mg |
Chỉ định
- Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
- Điều trị nổi mày đay vô căn mạn tính.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100): Đau đầu, khô miệng, buồn ngủ.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Đau bụng, chậm tiêu hóa, mệt mỏi, viêm họng, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn, mất ngủ.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời ebastine với ketoconazole, itraconazole, erythromycin, clarithromycin, josamycin làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT.
- Tác dụng an thần của rượu và diazepam tăng lên khi dùng đồng thời với ebastine.
- Nồng độ trong huyết tương và diện tích dưới đường cong AUC của chất chuyển hóa acid có hoạt tính chính của ebastine tăng lên 1,5–2 lần khi uống ebastine trong bữa ăn. Tuy nhiên, điều này không làm thay đổi thời gian để thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu và không làm thay đổi hiệu quả lâm sàng của ebastine.
Dược lực học
Ebastine có tác dụng kéo dài và đối kháng chọn lọc trên thụ thể histamine H1. Sau khi dùng lặp lại, ức chế thụ thể ngoại vi duy trì ở mức không đổi.
Dược động học
Hấp thu
Ebastine được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Ebastine được chuyển đổi gần như hoàn toàn thành dạng acid, chất chuyển hóa có hoạt tính là carebastine. Sau khi uống liều duy nhất 10mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương của carebastine đạt được khoảng 80 –100mg/ml từ 2,6 đến 4 giờ.
Thải trừ
Thời gian bán huỷ của carebastine là 15 – 19 giờ, với 66% lượng thuốc được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu là các chất chuyển hoá liên hợp.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Có thể uống ebastine trong hoặc ngoài bữa ăn.
Liều dùng
- Viêm mũi dị ứng: 10 – 20mg/ngày.
- Mày đay vô căn mạn tính: 10mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sử dụng thận trọng ở các bệnh nhân bị hội chứng QT kéo dài, hạ kali máu, đang điều trị với thuốc làm tăng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4 (như nhóm kháng nấm azole, kháng sinh nhóm macrolid).
- Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan nhẹ tới trung bình, suy thận và trẻ em dưới 12 tuổi.
- Thành phần tá dược của thuốc có chứa lactose, do đó không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose–galactose.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Ebastine không có tác dụng an thần. Tuy nhiên, nên cảnh báo cho bệnh nhân biết thuốc có thể có tác dụng an thần trên một số ít bệnh nhân. Nên xem xét cho từng bệnh nhân cụ thể trước khi quyết định cho họ lái xe hay vận hành máy móc. Tác dụng này có thể nặng hơn khi bệnh nhân uống rượu hoặc dùng các thuốc an thần khác.
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có tính kiểm soát, nên không sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Chưa có thuốc giải độc cho ebastine. Trường hợp dùng quá liều, cần tiến hành rửa dạ dày, giám sát các chức năng quan trọng bao gồm cả điện tâm đồ và điều trị triệu chứng.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Ebastine (Hoạt chất)
Ebastine là một thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai, có tác dụng đối kháng chọn lọc với thụ thể H1 của histamine. Nó được chuyển hóa thành chất chuyển hóa hoạt tính chính là carebastine, có tác dụng kéo dài hơn ebastine.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.