Viên nén Methyldopa 250mg Traphaco

Viên nén Methyldopa 250mg Traphaco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Methyldopa 250mg là thuốc đã được Traphaco tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-21013-14. Viên nén bao phim Viên nén Methyldopa 250mg có thành phần chính là Methyldopa , được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20

Mô tả sản phẩm


Viên nén Methyldopa 250mg

Viên nén Methyldopa 250mg là thuốc gì?

Viên nén Methyldopa 250mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng chủ yếu để điều trị tăng huyết áp.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Methyldopa 250mg

Chỉ định

Methyldopa được chỉ định điều trị tăng huyết áp. Thuốc có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu Thiazid (kể cả kết hợp Thiazid và Amilorid) và thuốc chẹn beta. Methyldopa là một trong những thuốc được lựa chọn đầu tiên để điều trị tăng huyết áp ở phụ nữ mang thai.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Methyldopa.
  • Bệnh gan đang hoạt động (viêm gan cấp và xơ gan đang tiến triển).
  • Rối loạn chức năng gan liên quan đến điều trị bằng Methyldopa trước đây.
  • U tế bào ưa Crôm.
  • Đang dùng thuốc ức chế MAO.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Methyldopa bao gồm:

  • Toàn thân: Chóng mặt, mệt mỏi, sốt, nhức đầu (khi mới điều trị), suy nhược (ít gặp).
  • Hệ thần kinh trung ương: An thần, buồn ngủ, giảm sự nhạy bén trí tuệ, dị cảm (ít gặp), hiếm gặp liệt mặt, cử động dạng múa vờn không tự chủ, hội chứng thiểu năng tuần hoàn não, triệu chứng giống Parkinson.
  • Hệ tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, hiếm gặp viêm tụy, viêm đại tràng, viêm tuyến nước bọt, lưỡi đen, đầy hơi.
  • Hệ tim mạch: Phù, hạ huyết áp tư thế, hạ huyết áp khi đứng, hiếm gặp làm chậm nhịp tim, làm trầm trọng thêm đau thắt ngực, suy tim, hội chứng suy nút xoang, viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, bệnh giống Lupus ban đỏ.
  • Máu và miễn dịch: Phản ứng Coombs dương tính (khi điều trị kéo dài, hiếm khi gây thiếu máu tan huyết), hiếm gặp suy tủy xương, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. (Nếu thiếu máu tan huyết xảy ra với phản ứng Coomb dương tính, thường sau 6-12 tháng điều trị, cần ngừng thuốc).
  • Nội tiết: Giảm tình dục, hiếm gặp gây vô kinh, vú to ở đàn ông, tăng tiết sữa.
  • Hô hấp: Ngạt mũi.
  • Khác: Phát ban ngoài da, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm khớp hay đau cơ, trầm cảm, vàng da, viêm gan (hiếm gặp).

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng Methyldopa đồng thời với:

  • Thuốc điều trị tăng huyết áp khác: Có thể tăng tác dụng hạ huyết áp và tác dụng phụ.
  • Thuốc gây mê: Cần giảm liều thuốc gây mê.
  • Lithi: Tăng độc tính của Lithi.
  • Thuốc ức chế Monoamin oxidase (MAO): Gây hạ huyết áp quá mức.
  • Amphetamin, thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Gây đối kháng tác dụng hạ huyết áp.
  • Thuốc tạo huyết có sắt: Giảm nồng độ Methyldopa trong huyết tương.
  • Thuốc tránh thai uống: Tăng nguy cơ tổn thương mạch máu và khó kiểm soát huyết áp.

Dược lực học

Methyldopa là thuốc hạ huyết áp có cấu trúc liên quan đến Catecholamin và tiền chất của chúng. Tác dụng chống tăng huyết áp của Methyldopa là do thuốc được chuyển hóa ở hệ thần kinh trung ương thành α-methyl norepinephrin, kích thích thụ thể α-adrenergic, dẫn đến giảm trương lực giao cảm và giảm huyết áp. Methyldopa làm giảm hoạt tính renin trong huyết tương, góp phần vào tác dụng hạ huyết áp. Methyldopa làm giảm huyết áp cả ở tư thế đứng và nằm, không ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng thận và tim. Cung lượng tim thường được duy trì; nhịp tim có thể chậm lại.

Dược động học

Hấp thu Methyldopa không hoàn toàn (sinh khả dụng khoảng 25%). Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong 2-4 giờ sau khi uống, tác dụng hạ huyết áp tối đa sau 4-6 giờ. Nửa đời trong huyết tương là 1-2 giờ (ở người có chức năng thận bình thường), tăng lên khi suy thận. Khoảng 70% liều dùng được bài tiết qua thận.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

  • Người lớn: Liều khởi đầu 250mg/lần, 2-3 lần/ngày (2 ngày đầu). Sau đó điều chỉnh liều tùy đáp ứng (ít nhất 2 ngày giữa các lần điều chỉnh). Liều duy trì thường 0,5-2g/ngày, chia 2-4 lần. Không quá 3g/ngày. Có thể phối hợp thuốc lợi tiểu Thiazid.
  • Người cao tuổi: Liều khởi đầu 125mg/lần, 2 lần/ngày. Liều tối đa 2g/ngày.
  • Trẻ em: Liều khởi đầu 10mg/kg/ngày, chia 2-4 lần. Liều tối đa 65mg/kg hoặc 3g/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng:

Uống thuốc dạng viên nén.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Tiền sử bệnh gan hoặc rối loạn chức năng gan.
  • Suy thận nặng.
  • Tiền sử thiếu máu tan huyết.
  • Bệnh Parkinson.
  • Trầm cảm.
  • Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
  • Xơ vữa động mạch não.

Nên định kỳ xét nghiệm máu và chức năng gan trong 6-12 tuần đầu điều trị hoặc khi sốt không rõ nguyên nhân.

Xử lý quá liều

Quá liều có thể gây hạ huyết áp, rối loạn chức năng não và tiêu hóa (an thần quá mức, mạch chậm, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn, nôn). Điều trị triệu chứng và hỗ trợ (rửa dạ dày, gây nôn, truyền dịch). Có thể dùng thuốc giao cảm như Levarterenol, Epinephrin, Metaraminol. Thẩm tách máu có thể loại bỏ Methyldopa.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin về Methyldopa (hoạt chất)

Methyldopa là một thuốc hạ huyết áp tác động trung ương. Nó được chuyển hóa thành α-methylnorepinephrine, tác động lên hệ thần kinh trung ương để giảm trương lực giao cảm và huyết áp. Methyldopa cũng làm giảm hoạt động của renin trong huyết tương.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Traphaco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Methyldopa
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.