
Viên nén Meloxicam Stada 15mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Meloxicam với thành phần Meloxicam , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Stada. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 Vỉ x 10 Viên). Viên nén Viên nén Meloxicam có số đăng ký lưu hành là VD-19694-13
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43
Mô tả sản phẩm
Viên nén Meloxicam
Viên nén Meloxicam là thuốc gì?
Viên nén Meloxicam là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm oxicam. Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt và kháng viêm.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Meloxicam | 15mg |
Chỉ định
- Điều trị viêm khớp dạng thấp
- Điều trị triệu chứng ngắn hạn bệnh viêm xương khớp cấp tính trầm trọng
- Điều trị triệu chứng viêm cứng đốt sống
- Có thể được sử dụng trong chứng viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên
Chống chỉ định
- Quá mẫn với meloxicam hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử bị chứng mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, viêm mũi trầm trọng, hoặc sốc khi kết hợp với aspirin hoặc các thuốc NSAID khác.
- Tiền sử nhạy cảm với aspirin, bệnh hen suyễn và polyp mũi.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng không được thẩm tách.
- Chảy máu đường tiêu hóa, tiền sử xuất huyết mạch máu não.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp, thường gặp (ADR > 1/100)
- Tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.
- Thần kinh: Đau đầu.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa, viêm miệng, viêm dạ dày, ợ hơi.
- Thần kinh: Chóng mặt, ngủ gà.
- Máu và hệ tạo máu: Thiếu máu.
- Dị ứng: Ngứa, phát ban, đỏ bừng mặt.
- Gan - mật: Tăng transaminase hay bilirubin.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)
- Tiêu hóa: Viêm thành ruột kết, ung thư dạ dày, thực quản.
- Dị ứng: Hội chứng Stevens - Johnson, nổi mề đay, phản ứng dị ứng hay phản ứng quá mẫn.
- Tim - mạch: Đánh trống ngực.
- Khác: Ù tai, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Các thuốc NSAID và acid acetylsalicylic ≥ 3 g/ngày: Kết hợp với các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm acid acetylsalicylic với liều kháng viêm (liều đơn ≥ 1g hay tổng liều hàng ngày ≥ 3g) không được chỉ định.
- Corticosteroid: Nên thận trọng khi sử dụng chung với corticosteroid vì tăng nguy cơ chảy máu hay loét dạ dày ruột.
- Thuốc chống đông hay heparin: Làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển và đối kháng angiotensin II: Các thuốc NSAID có thể làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và các thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Các thuốc chống tăng huyết áp khác (như thuốc chẹn kênh beta): Giảm tác dụng hạ huyết áp.
- Cyclosporin: Tăng độc tính thận.
- Lithi: Làm tăng nồng độ lithi trong máu.
- Methotrexat: Làm tăng nồng độ methotrexat trong huyết tương.
- Cholestyramin: Làm tăng sự đào thải meloxicam.
Dược lực học
Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc họ oxicam, có đặc tính kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế chính là ức chế sinh tổng hợp prostaglandin.
Dược động học
Meloxicam được hấp thu tốt sau khi uống. Thuốc gắn kết 99% với protein huyết tương. Meloxicam có thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 20 giờ. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua quá trình oxy hóa và được bài tiết một lượng tương đương qua nước tiểu và phân, dưới 5% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi. Thể tích phân bố tăng lên khi suy thận.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Đường uống.
Liều dùng:
- Viêm khớp dạng thấp và viêm cứng đốt sống: Liều thông thường là 15 mg/ngày. Người có nguy cơ cao về phản ứng phụ, nên khởi đầu với liều 7,5 mg/ngày. Điều trị lâu dài ở người cao tuổi với liều 7,5 mg/ngày.
- Viêm xương khớp cấp tính trầm trọng: Liều thường dùng hàng ngày là 7,5 mg, nếu cần thiết tăng đến liều đơn tối đa là 15 mg/ngày.
- Người suy thận: Thường chống chỉ định ở những bệnh nhân suy thận nặng. Tuy nhiên ở những bệnh nhân thẩm tách, có thể sử dụng meloxicam với liều 7,5 mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Ảnh hưởng trên đường tiêu hóa: Nguy cơ chảy máu, loét, thủng.
- Cao huyết áp: Có thể gây ra cao huyết áp hoặc làm trầm trọng thêm bệnh cao huyết áp sẵn có.
- Ảnh hưởng trên thận: Có thể gây hoại tử nhú thận hoặc thay đổi tủy thận khi dùng lâu dài.
- Phản ứng quá mẫn: Có thể xảy ra phản ứng phản vệ.
- Ảnh hưởng huyết học: Có thể gây thiếu máu khi dùng lâu dài.
Thời kỳ mang thai: Tránh dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: Nên ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.
Xử lý quá liều
Kiểm soát các triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Có thể dùng 4g cholestyramin đường uống 3 lần/ngày để đẩy nhanh sự đào thải meloxicam.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin về Meloxicam
Meloxicam là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm oxicam. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự sản xuất prostaglandin, những chất gây viêm, đau và sốt trong cơ thể.
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30°C.