Viên nén Meloxicam 7.5mg

Viên nén Meloxicam 7.5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VD-31741-19 là số đăng ký của Viên nén Meloxicam 7.5mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Khapharco, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Meloxicam , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Viên nén Meloxicam 7.5mg được sản xuất thành Viên nén và đóng thành Chai 200 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40

Mô tả sản phẩm


Viên nén Meloxicam 7.5mg

Viên nén Meloxicam 7.5mg là thuốc gì?

Viên nén Meloxicam 7.5mg là thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Thuốc được sử dụng trong điều trị các bệnh lý về xương khớp mạn tính.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Meloxicam 7.5mg

Chỉ định

Thuốc Meloxicam 7.5mg được chỉ định dùng trong điều trị dài ngày các bệnh lý sau:

  • Bệnh thoái hóa khớp
  • Viêm cột sống dính khớp
  • Các bệnh khớp mạn tính khác
  • Viêm khớp lứa tuổi thanh thiếu niên (theo chỉ định của bác sĩ)

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Meloxicam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác (bao gồm hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc phù Quincke, mày đay).
  • Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
  • Chảy máu dạ dày hoặc chảy máu não.
  • Điều trị đau sau phẫu thuật bắc cầu nối mạch vành.
  • Suy gan nặng và suy thận nặng (không lọc máu).
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Meloxicam 7.5mg:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy)
  • Thiếu máu
  • Ngứa, phát ban
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, hội chứng giống cúm, ho, viêm hầu họng
  • Đau cơ và đau lưng
  • Đau đầu, phù (khi dùng kéo dài)

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tăng nhẹ transaminase, bilirubin
  • Ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày - tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng
  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
  • Viêm miệng, mày đay
  • Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt
  • Tăng nồng độ creatinin và ure máu
  • Chóng mặt, ù tai, buồn ngủ
  • Nguy cơ tăng huyết khối tim mạch

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Viêm đại tràng, loét, thủng dạ dày – tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày
  • Tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản
  • Phù mạch thần kinh, choáng phản vệ

Tương tác thuốc

Meloxicam có thể tương tác với một số thuốc khác. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn, thảo dược.

Các tương tác quan trọng bao gồm:

  • Aspirin và các NSAIDs khác: Tăng nguy cơ loét dạ dày tá tràng và chảy máu.
  • Thuốc chống đông máu (như warfarin): Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Lithi: Tăng nồng độ lithi trong máu.
  • Methotrexat: Tăng độc tính của methotrexat.
  • Thuốc lợi tiểu: Có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu và tăng nguy cơ suy thận cấp.
  • Thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn beta: Có thể làm giảm tác dụng của thuốc hạ huyết áp.
  • Cyclosporin: Tăng độc tính trên thận.
  • Cholestyramin: Giảm hấp thu Meloxicam.

Dược lực học

Meloxicam là dẫn xuất của oxicam, có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt bằng cách ức chế enzyme cyclo-oxygenase (COX), làm giảm tổng hợp prostaglandin.

Dược động học

Meloxicam hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải trung bình là 20 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu và phân. Dược động học có thể thay đổi ở người cao tuổi, trẻ em, và bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.

Liều lượng và cách dùng

Liều lượng và cách dùng thuốc cần được bác sĩ chỉ định. Liều dùng thông thường là 7.5mg/ngày, có thể tăng lên đến 15mg/ngày tùy thuộc vào chỉ định của bác sĩ và tình trạng bệnh.

Liều dùng ở các đối tượng đặc biệt:

  • Người cao tuổi: Thường dùng liều 7.5mg/ngày
  • Suy thận: Cần điều chỉnh liều hoặc không dùng nếu suy thận nặng.
  • Suy gan: Cần điều chỉnh liều hoặc không dùng nếu suy gan nặng.
  • Trẻ em: Chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa.
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu.
  • Bệnh nhân suy tim, suy thận, suy gan.
  • Bệnh nhân cao tuổi.
  • Theo dõi huyết áp thường xuyên.
  • Theo dõi chức năng gan và thận định kỳ.
  • Ngừng thuốc ngay nếu có dấu hiệu bất thường trên da hoặc đường tiêu hóa.
  • Thuốc chứa lactose, không dùng cho người không dung nạp lactose.

Xử lý quá liều

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn ngủ, buồn nôn, nôn, đau bụng, xuất huyết tiêu hóa. Trong trường hợp quá liều, cần liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu hoặc bác sĩ.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy dùng liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin thêm về Meloxicam

Meloxicam là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng chính là ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), làm giảm sản xuất prostaglandin, chất trung gian gây viêm, đau và sốt.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Khapharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Meloxicam
Quy cách đóng gói Chai 200 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.