
Viên nén Mekopora 2mg
Liên hệ
Viên nén Mekopora 2mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Mekophar, có thành phần chính là Dexchlorpheniramine maleate . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-15883-11. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 15 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Viên nén Mekopora 2mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50
Mô tả sản phẩm
Viên nén Mekopora 2mg
Viên nén Mekopora 2mg là thuốc gì?
Viên nén Mekopora 2mg là thuốc chống dị ứng, được sử dụng để điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dexchlorpheniramine maleate | 2mg |
Chỉ định:
- Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau như viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với dexchlorpheniramine maleate và các thuốc kháng histamin có cùng cấu trúc.
- Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi và trẻ sinh non.
- Có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
- Có nguy cơ bị glaucom góc hẹp.
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ thường gặp nhất là ngủ gà ngủ gật. Các tác dụng phụ khác có thể gặp gồm: nổi mề đay, ban đỏ, khô miệng, mũi và họng, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu, chóng mặt, hạ huyết áp tư thế, ảo giác.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc:
- Dexchlorpheniramine maleate có thể gây chứng hạ huyết áp trầm trọng khi dùng kết hợp với thuốc ức chế monoamine oxidase.
- Rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương (như thuốc giảm đau và chống ho họ morphine, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc ngủ nhóm benzodiazepine, nhóm barbiturate, clonidine và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methadone, thuốc an thần kinh, thuốc giải lo): Sẽ làm tăng tác dụng an thần của dexchlorpheniramine.
- Atropine và các thuốc có tác động giống atropine (thuốc chống trầm cảm nhóm imipramine, thuốc chống liệt rung có tác động kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác động giống atropine, disopyramide, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazine): Tăng các tác dụng ngoại ý của nhóm atropine như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.
Dược lực học:
Dexchlorpheniramine maleate là đồng phân hữu truyền của chlorpheniramine. Tác dụng kháng histamin của dexchlorpheniramine gấp hai lần so với chlorpheniramine.
Dược động học:
Dexchlorpheniramine có sinh khả dụng vào khoảng 25 – 50% do bị chuyển hóa đáng kể qua gan lần đầu. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 – 6 giờ. Tỷ lệ gắn kết protein huyết tương là 72%. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và tạo ra các chất chuyển hóa desmethyl – và didesmethylchlorphenamine. Dexchlorpheniramine chủ yếu đào thải qua thận và tùy thuộc vào pH nước tiểu, 34% dexchlorpheniramine được bài tiết dưới dạng không đổi và 22% dưới dạng chất chuyển hóa gốc methyl.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên mỗi 4 – 6 giờ.
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 1/2 viên mỗi 4 – 6 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Bệnh nhân lớn tuổi (≥ 60 tuổi) vì rất dễ bị hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, buồn ngủ; táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc ruột liệt); sưng tuyến tiền liệt.
- Bệnh nhân suy gan và/hay suy thận nặng, do có nguy cơ tích tụ thuốc.
- Tuyệt đối tránh uống rượu hay các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Cần thông báo cho người phải lái xe hay vận hành máy móc về khả năng bị buồn ngủ khi dùng thuốc, nhất là trong thời gian đầu. Hiện tượng này càng rõ hơn nếu dùng chung với các thức uống hay các thuốc khác có chứa rượu. Nên bắt đầu điều trị vào buổi tối.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với phụ nữ mang thai. Phụ nữ cho con bú: Không được dùng thuốc, nếu dùng thuốc nên ngừng cho con bú.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng quá liều: Co giật (nhất là ở trẻ em), rối loạn nhận thức, hôn mê. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Quên liều:
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thêm về Dexchlorpheniramine maleate:
Dexchlorpheniramine maleate là một thuốc kháng histamine thế hệ đầu tiên. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn tác dụng của histamine, một chất được cơ thể giải phóng khi phản ứng dị ứng. Điều này giúp giảm các triệu chứng dị ứng như ngứa, hắt hơi, chảy nước mũi và chảy nước mắt.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mekophar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Dexchlorpheniramine maleate |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 15 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |