
Viên nén Meko INH 150
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-15523-11 là số đăng ký của Viên nén Meko INH 150 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Mekophar, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Isoniazid , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Viên nén Meko INH 150 được sản xuất thành Viên nén và đóng thành Hộp 100 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50
Mô tả sản phẩm
Viên nén Meko INH 150
Viên nén Meko INH 150 là thuốc gì?
Viên nén Meko INH 150 là thuốc kháng lao chứa hoạt chất Isoniazid.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Isoniazid | 150mg |
Chỉ định
Viên nén Meko INH 150 được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị bệnh lao phổi hoặc lao ngoài phổi.
- Điều trị lao phổi có triệu chứng nguyên phát.
- Dự phòng:
- Nhiễm lao không triệu chứng nguyên phát được nhận biết bởi sự thay đổi đối với test phản ứng tuberculin trên da (test Mantoux).
- Người có nguy cơ tái kích hoạt bệnh lao (trẻ nhũ nhi, người từ quốc gia với bệnh lao đặc hữu cao, người điều trị bằng corticosteroid hoặc thuốc ức chế miễn dịch, hoặc với những hình thức ức chế miễn dịch khác, những người sống trong những điều kiện cần phòng ngừa).
- Lây lan vi khuẩn bệnh lao hoặc nhiễm khuẩn lao tiềm ẩn được chẩn đoán bằng phản ứng trên da với tuberculin.
- Tiền sử điều trị bệnh lao tại thời kỳ trước hóa trị.
- Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nhạy cảm với mycobacteria không điển hình (độ nhạy xác định bởi MIC). Phương pháp này được dựa trên sự phối hợp những kháng sinh tích cực.
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với isoniazid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người có tiền sử bị tổn thương gan do isoniazid.
- Người bị suy gan nặng, viêm gan nặng.
- Người bị viêm đa dây thần kinh và người bị động kinh.
- Phụ nữ đang cho con bú dùng phối hợp với carbamazepin và disulfiram.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Meko INH 150:
Thường gặp (>1/100)
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khô miệng, đau vùng thượng vị.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Hệ gan - mật: Viêm gan (vàng mắt, tăng transaminase).
- Xương khớp: Đau lưng, đau khớp
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)
- Da và mô dưới da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, những triệu chứng tăng bạch cầu ái toan toàn thân.
Không rõ tần suất
- Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu (bao gồm thiếu máu tán huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu và thiếu máu không tái tạo), tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, rối loạn chảy máu và đông máu, methemoglobin huyết.
- Hệ miễn dịch: Hội chứng Lupus.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Bệnh Pellagra, tăng glucose trong máu.
- Tâm thần: Rối loạn tâm thần.
- Hệ thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh thị giác, co giật, tăng phản xạ.
- Mắt: Teo dây thần kinh thị giác.
- Hệ mạch: Viêm mạch.
- Hệ tiêu hóa: Viêm tụy, táo bón.
- Hệ gan - mật: Chức năng gan bất thường, vàng da.
- Da và mô dưới da: Rụng tóc, phản ứng dị ứng trên da, ban xuất huyết, ban da, viêm da tróc vảy.
- Hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú ở nam.
Tương tác thuốc
Kết hợp không được khuyến khích:
- Carbamazepin
- Disulfiram
Kết hợp yêu cầu cảnh báo sử dụng:
- Nhôm (muối và hydroxid)
- Thuốc gây mê halogen dễ bay hơi
- Glucocorticoid (prednisolon)
- Ketoconazol
- Phenytoin
- Pyrazinamide
- Rifampicin
- Stavudine
Dược lực học
Isoniazid có tác dụng chống lại Mycobacterium tuberculosis và một số Mycobacterium không điển hình khác như M. bovis, M. kansasii. Cơ chế tác dụng chính xác chưa được biết rõ, nhưng có thể do thuốc ức chế tổng hợp acid mycolic, thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn nhạy cảm, dẫn đến phá vỡ thành tế bào vi khuẩn lao. Isoniazid diệt khuẩn phụ thuộc vào nồng độ thuốc và mức độ nhạy cảm của vi khuẩn. Để phòng kháng thuốc, phải dùng phối hợp isoniazid với 3 - 4 thuốc điều trị lao khác và không bao giờ được dùng đơn độc.
Dược động học
Hấp thu: Isoniazid hấp thu nhanh và hoàn toàn theo đường tiêu hóa. Thức ăn làm chậm hấp thu và giảm sinh khả dụng.
Phân bố: Khoảng 10% - 15% thuốc được gắn vào protein huyết tương. Isoniazid phân bổ vào tất cả các cơ quan, mô và dịch cơ thể. Thuốc thấm được vào hang lao, dễ dàng qua nhau thai và vào thai nhi.
Chuyển hoá và thải trừ: Isoniazid chuyển hóa ở gan bằng phản ứng acetyl hóa và được đào thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải phụ thuộc vào người chuyển hóa thuốc nhanh hoặc chậm và kéo dài hơn ở người bệnh suy giảm chức năng gan hoặc suy thận nặng. Khoảng 75 - 95% thuốc thải trừ qua thận trong vòng 24 giờ dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Có thể uống thuốc cùng với bữa ăn nếu bị kích ứng đường tiêu hóa. Dạng bào chế viên nén 150mg không phù hợp với trẻ dưới 6 tuổi.
Liều dùng dự phòng lao:
- Trẻ em: 5mg/kg/24 giờ, tối đa 300mg/24 giờ, ngày 1 lần trong 6 - 12 tháng.
- Người lớn: 5mg/kg/24 giờ (liều thường dùng là 300mg/24 giờ), dùng hàng ngày trong 6 - 12 tháng.
Liều dùng điều trị lao:
Phải dùng isoniazid phối hợp với các thuốc chống lao khác. Liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Người lớn và thiếu niên: Phối hợp với các thuốc chống lao khác. Uống 10mg/kg thể trọng, cho tới 300mg isoniazid, dùng mỗi ngày một lần; hoặc mỗi tuần uống 2 hoặc 3 lần theo quy định của phác đồ điều trị.
- Trẻ em: Phối hợp với các thuốc chống lao khác. Uống 10mg/kg, 3 lần/tuần hoặc 15mg/kg, 2 lần/tuần.
Suy gan: Isoniazid nên được sử dụng thận trọng và dưới sự giám sát chặt chẽ. Suy gan nặng: Chống chỉ định.
Suy thận: Ở những bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinin giữa 30 và 60ml/phút), nên thận trọng khi dùng isoniazid. Ở những bệnh nhân thẩm tách, nên uống isoniazid vào cuối lượt thẩm tách.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Người bị suy dinh dưỡng, người dễ mắc bệnh hệ thần kinh (ví dụ: Đái tháo đường, nghiện rượu). Cần dùng đồng thời pyridoxin.
- Người suy giảm chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 25ml/phút) phải giảm liều.
- Thận trọng với người bị porphyrin niệu.
- Uống rượu hoặc phối hợp rifampicin có thể tăng độc tính với gan.
- Nên cân nhắc, nếu viêm tụy do isoniazid được chứng minh, thuốc cần được tránh sử dụng.
Xử lý quá liều
Isoniazid liều 1,5g trở lên có nguy cơ gây độc, liều 10 - 15g có thể gây chết người. Triệu chứng quá liều gồm buồn nôn, nôn, chóng mặt, nói ngọng, mất định hướng, tăng phản xạ, nhìn mờ, ảo giác. Xử trí bao gồm duy trì hô hấp, dùng pyridoxin hydroclorid, rửa dạ dày (nếu cần), truyền natri bicarbonat, thẩm phân thận nhân tạo và thẩm phân màng bụng.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Isoniazid
Isoniazid là một loại thuốc kháng sinh được sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh lao. Isoniazid có tác dụng diệt khuẩn trên Mycobacterium tuberculosis bằng cách ức chế tổng hợp acid mycolic, một thành phần cấu trúc quan trọng của thành tế bào vi khuẩn.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.