
Viên nén Mebendazole 500mg
Liên hệ
Viên nén Mebendazole 500mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Mebendazole của Mekophar. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-15522-11. Thuốc được đóng thành Hộp 1 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Viên nén Mebendazole 500mg
Viên nén Mebendazole 500mg là thuốc gì?
Viên nén Mebendazole 500mg là thuốc thuộc nhóm thuốc trị giun sán, có tác dụng diệt nhiều loại giun như giun kim, giun tóc, giun móc, giun đũa và giun lươn.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Mebendazole | 500mg |
Chỉ định
Thuốc Mebendazole được chỉ định điều trị nhiễm một hay nhiều loại giun, như giun kim, giun tóc, giun móc, giun đũa và giun lươn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với mebendazole.
- Người bị bệnh gan.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Mebendazole:
Tần suất | Hệ cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Hệ thần kinh | Chóng mặt |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Hệ tiêu hóa | Đau bụng, tiêu chảy |
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) | Da và mô mềm | Ngoại ban, mày đay, phù mạch |
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) | Hệ thần kinh | Co giật |
Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Phenytoin, carbamazepine: Làm giảm nồng độ mebendazole trong huyết tương.
- Cimetidine: Làm tăng nồng độ mebendazole trong huyết tương.
Dược lực học
Mebendazole, dẫn chất benzimidazole, có phổ chống giun sán rộng. Thuốc có hiệu quả cao trên các giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của giun đũa, giun kim, giun tóc, giun móc,... Thuốc cũng diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Cơ chế tác dụng do thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp tiểu quản thành các vi quản, cần thiết cho sự hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 1 liều duy nhất 1 viên. Ngừa nhiễm lại giun, mỗi 4 – 6 tháng uống 1 lần như trên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sử dụng mebendazole kéo dài và dùng liều cao hơn liều khuyến cáo, cần theo dõi và kiểm tra chặt chẽ số lượng bạch cầu trung tính cũng như chức năng gan.
- Cần thông báo người bệnh giữ vệ sinh để phòng-ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.
- Không được sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Xử lý quá liều
Khi bị quá liều, có thể xảy ra rối loạn đường tiêu hóa kéo dài vài giờ. Nên gây nôn và tẩy, có thể dùng than hoạt.
Quên liều
Mebendazole chỉ dùng khi cần thiết nên không cần lịch dùng thuốc hàng ngày.
Thông tin về Mebendazole (Hoạt chất)
Mebendazole là một loại thuốc thuộc nhóm benzimidazole, có tác dụng diệt giun sán rộng phổ. Cơ chế hoạt động của nó là ức chế sự trùng hợp của tubulin, một protein cần thiết cho sự hình thành vi ống trong tế bào giun sán, dẫn đến ức chế sự hấp thu glucose và gây chết giun.
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm < 70%), nhiệt độ < 30°C, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mekophar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Mebendazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |