Viên nén MaxxCardio LA 4

Viên nén MaxxCardio LA 4

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Viên nén MaxxCardio LA 4 với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-26098-17. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Lacidipine là hoạt chất chính có trong Viên nén MaxxCardio LA 4. Thương hiệu của thuốc Viên nén MaxxCardio LA 4 chính là Ampharco

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10

Mô tả sản phẩm


Viên nén MaxxCardio LA 4

Viên nén MaxxCardio LA 4 là thuốc gì?

MaxxCardio LA 4 là thuốc điều trị tăng huyết áp, có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Lacidipine 4mg

Chỉ định:

Điều trị tăng huyết áp đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác (thuốc đối kháng thụ thể β-adrenergic, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế enzym chuyển).

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn cảm với lacidipine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có phản ứng dị ứng trước đây với dihydropyridin khác (có nguy cơ phản ứng chéo).
  • Ngưng dùng ở bệnh nhân bị shock tim và cơn đau thắt ngực không ổn định.
  • Không dùng trong thời gian hoặc trong vòng 1 tháng bị nhồi máu cơ tim.
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ nặng.

Tác dụng phụ:

Lacidipine thường được dung nạp tốt. Tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua, liên quan đến tác động giãn mạch ngoại biên.

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Nhức đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, đỏ bừng mặt, khó chịu ở dạ dày, buồn nôn, nổi mẫn da (ban đỏ, ngứa), tiểu nhiều, suy nhược, phù nề, tăng phosphatase kiềm trong máu.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Làm nặng thêm cơn đau thắt ngực, ngất, tụt huyết áp, tăng sản nướu răng.
Hiếm gặp (<1/1000) Trầm cảm, phù mạch, mày đay, chuột rút.
Rất hiếm (<1/10.000) Run.
Chưa rõ Hội chứng ngoại tháp.

Hướng dẫn xử trí ADR: Ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

  • Sử dụng đồng thời với các thuốc hạ huyết áp khác có thể có tác động cộng lực hạ huyết áp.
  • Nồng độ lacidipine trong huyết tương có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời với cimetidin.
  • Thận trọng khi dùng chung với rượu.
  • Không nên uống lacidipin với nước bưởi.
  • Cần lưu ý khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế hoặc gây cảm ứng enzym CYP3A4 (ví dụ: ketoconazol, itraconazol, phenytoin, carbamazepin, phenobarbital, rifampicin).
  • Sử dụng đồng thời với corticoid hoặc tetracosactide có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp.

Dược lực học:

Lacidipine là thuốc đối vận kênh calci dihydropyridin thế hệ ba, tác động chính là làm giãn các tiểu động mạch ngoại biên, giảm sức cản mạch máu ngoại biên và giảm huyết áp. Có thể gây kéo dài khoảng QT tối thiểu.

Dược động học:

Hấp thu nhanh nhưng kém qua đường tiêu hóa, chuyển hóa mạnh ở gan, khả dụng sinh học tuyệt đối khoảng 10%. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 30-150 phút. Thải trừ chủ yếu qua chuyển hóa ở gan (liên quan đến CYP3A4). Thời gian bán huỷ trung bình khoảng 13-19 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Uống nguyên viên với nước, có hoặc không có thức ăn, vào cùng một thời điểm mỗi ngày, tốt nhất là buổi sáng.

Liều dùng:

  • Liều khởi đầu: 2mg/ngày.
  • Có thể tăng lên 4mg/ngày (sau đó lên 6mg/ngày nếu cần) sau 3-4 tuần.
  • Bệnh nhân suy gan: Liều khởi đầu 2mg/ngày, theo dõi cẩn thận.
  • Bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên: Không khuyến cáo sử dụng.
  • Người lớn tuổi: Không cần thay đổi liều.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bất thường hoạt động nút xoang nhĩ và nút nhĩ thất, hoặc đoạn QT kéo dài.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có dự trữ cung lượng tim kém, cơn đau thắt ngực không ổn định.
  • Không có bằng chứng lacidipin có ích trong phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim.
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan.
  • Thuốc có chứa lactose.
  • Có thể gây chóng mặt, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Thận trọng khi sử dụng trong thai kỳ và cho con bú.

Xử lý quá liều:

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Thực hiện các biện pháp chung để theo dõi chức năng tim và các biện pháp hỗ trợ điều trị thích hợp.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin bổ sung về Lacidipine (thành phần hoạt chất):

Công dụng: Lacidipine là một chất đối vận kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridin, được sử dụng để điều trị tăng huyết áp bằng cách làm giãn mạch máu.

Cơ chế tác dụng: Lacidipine ức chế sự di chuyển của các ion canxi vào các tế bào cơ trơn mạch máu, dẫn đến giãn mạch và giảm huyết áp.

Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Ampharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Lacidipine
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.