
Viên nén Maxezole 40
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Maxezole 40 với thành phần Esomeprazole , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Bharat. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Ấn Độ) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 vỉ x 10 viên). Viên nén bao tan trong ruột Viên nén Maxezole 40 có số đăng ký lưu hành là VN-19354-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50
Mô tả sản phẩm
Viên nén Maxezole 40
Viên nén Maxezole 40 là thuốc gì?
Viên nén Maxezole 40 là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Esomeprazole, có tác dụng ức chế bơm proton, làm giảm tiết acid dạ dày.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazole | 40mg |
Chỉ định
Maxezole 40 được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD):
- Điều trị viêm trợt thực quản do trào ngược.
- Điều trị phòng ngừa tái phát lâu dài trong những trường hợp viêm thực quản đã khỏi.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
- Phối hợp với các liệu pháp kháng sinh thích hợp trong điều trị tận gốc Helicobacter pylori:
- Loét tá tràng do Helicobacter pylori.
- Phòng ngừa tái phát loét đường tiêu hoá ở bệnh nhân loét tá tràng do Helicobacter pylori.
- Bệnh nhân đang điều trị với NSAID:
- Loét dạ dày do điều trị với NSAID.
- Phòng ngừa loét dạ dày tá tràng khi điều trị với NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ.
- Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.
Chống chỉ định
Maxezole 40 chống chỉ định trong các trường hợp có tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong công thức.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Maxezole 40, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Thần kinh: Nhức đầu.
- Tiêu hoá: Đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn/nôn, táo bón.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Da: Viêm da, ngứa, nổi mề đay.
- Thần kinh: Choáng váng.
- Mắt: Nhìn mờ.
- Tiêu hoá: Khô miệng.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Toàn thân/da: Phản ứng quá mẫn như phù mạch, phản ứng phản vệ, Hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng.
- Cơ-xương-khớp: Đau cơ.
- Gan: Tăng men gan.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Tình trạng giảm độ acid dạ dày khi điều trị bằng esomeprazole có thể làm tăng hay giảm sự hấp thu của các thuốc khác nếu cơ chế hấp thu của các thuốc này bị ảnh hưởng bởi độ acid dạ dày. Sự hấp thu của ketoconazole và itraconazole có thể giảm trong khi điều trị với esomeprazole. Esomeprazole ức chế CYP2C19, do vậy khi dùng chung với các thuốc chuyển hoá qua CYP2C19 như diazepam, imipramine, clomipramine, phenytoin,… nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng.
Dược lực học
Esomeprazole là dạng đồng phân S- của omeprazole và làm giảm sự bài tiết acid dạ dày bằng một cơ chế tác động chuyên biệt. Thuốc là chất ức chế đặc hiệu bơm acid ở tế bào thành. Esomeprazole là một chất kiềm yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ở ống tiểu quản chế tiết của tế bào thành. Tại đây thuốc ức chế men H+K+-ATPase (bơm acid) và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích.
Dược động học
Esomeprazole hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau khi uống 1-2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối là 50% sau khi uống liều đơn 20 mg và tăng lên 68% sau khi uống liều lặp lại ngày 1 lần. Esomeprazole được chuyển hoá hoàn toàn qua hệ thống cytochrome P450 (CYP). Esomeprazole thải trừ hoàn toàn khỏi huyết tương giữa các liều dùng mà không có khuynh hướng tích luỹ khi dùng 1 lần/ngày. Khoảng 80% esomeprazole liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hoá, phần còn lại qua phân. Ít hơn 1% thuốc được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Thuốc Maxezole 40 dùng đường uống. Toàn bộ viên nên được uống với nước, không nên nhai hay nghiền nát viên.
Liều dùng
Người lớn: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
- GERD:
- Điều trị viêm trợt thực quản: 40 mg/ngày trong 4 tuần (có thể kéo dài thêm 4 tuần).
- Phòng ngừa tái phát: 20 mg/ngày.
- Điều trị triệu chứng: 20 mg/ngày.
- H. pylori: (Esomeprazole 40 mg + amoxicilin 1 g và clarithromycin 500 mg) x 2 lần/ngày x 7 ngày.
- NSAID:
- Chữa lành loét dạ dày: 20 mg/ngày, 4-8 tuần.
- Phòng ngừa loét: 20 mg/ngày.
- Hội chứng Zollinger Ellison: Liều khởi đầu 40 mg x 2 lần/ngày, điều chỉnh theo từng cá nhân.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không nên dùng.
Người suy chức năng thận/gan, người cao tuổi: Có thể cần điều chỉnh liều, tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Khi có các triệu chứng cảnh giác như sụt cân đáng kể không chủ đích, nôn mửa tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hoặc đại tiện ra máu đen, cần loại trừ khả năng ác tính vì việc điều trị bằng esomeprazole có thể che lấp triệu chứng và chậm trễ việc chẩn đoán. Nên thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Cho đến nay có rất ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều có chủ đích. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Esomeprazole
Esomeprazole là đồng phân S của Omeprazole, một chất ức chế bơm proton đặc hiệu, làm giảm tiết acid dạ dày bằng cách ức chế men H+K+-ATPase trong tế bào thành dạ dày.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Bharat |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Esomeprazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |