
Viên nén Majegra-100
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VN-18698-15 là số đăng ký của Viên nén Majegra-100 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Synmedic, được sản xuất tại Ấn Độ. Thuốc có thành phần chính là Sildenafil , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Viên nén Majegra-100 được sản xuất thành Viên nén và đóng thành Hộp 1 Vỉ x 4 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:00
Mô tả sản phẩm
Viên nén Majegra-100
Viên nén Majegra-100 là thuốc gì?
Majegra-100 là thuốc điều trị rối loạn cương dương ở nam giới. Thuốc giúp cải thiện khả năng cương cứng khi có kích thích tình dục.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sildenafil | 100mg |
Chỉ định:
- Điều trị suy chức năng cương dương ở nam giới.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân mắc bệnh tim nặng, hoặc đã từng bị cơn tim, đột quỵ, huyết áp thấp hoặc huyết áp cao không kiểm soát được.
- Bệnh nhân bệnh gan nặng, rối loạn võng mạc thoái hóa di truyền.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Những người mẫn cảm với sildenafil hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng đồng thời với các nitrate.
- Không dùng kết hợp với bất kỳ dạng điều trị suy chức năng cương dương nào khác.
- Không dùng cho người đang bị suy tim mạch. Không dùng cho phụ nữ và trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ thường gặp gồm đau đầu, đỏ bừng mặt, tắc thực quản và nghẹt mũi. Cá biệt một số bệnh nhân có các rối loạn về thị giác như mờ mắt, nhạy cảm với ánh sáng, mất phân biệt tạm thời giữa màu xanh lá cây và xanh da trời. Hầu hết những tác dụng phụ này thường ở mức độ nhẹ và tự khỏi. Đã có báo cáo, tuy hiếm, ở một số bệnh nhân có hiện tượng cương cứng gây đau đớn kéo dài trên 6 giờ. Nếu tình trạng cương kéo dài trên 4 giờ phải báo ngay cho bác sĩ. Trong hoặc sau khi hoạt động tình dục, nếu xảy ra đau ngực, không được dùng các nitrat mà phải các biện pháp hỗ trợ khác.
Tương tác thuốc:
Sildenafil bị chuyển hoá tại gan chủ yếu nhờ CYP3A4. Các thuốc ức chế của CYP3A4 (như Cimetidin, erythromycin, ketoconazol và itraconazol) có thể làm tăng nồng độ của sildenafil khi được dùng đồng thời. Dùng kết hợp sildenafil với amlodipin cho những bệnh nhân bị tăng huyết áp có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Sildenafil có thể tương tác với các thuốc chẹn alpha, thuốc hạ huyết áp, thuốc ức chế HIV protease, bosentan, barbiturat, carbamazepin, phenytoin, efavirenz, nevirapin, rifamycin và warfarin. Xem chi tiết trong phần thông tin thuốc đầy đủ.
Dược lực học:
Sildenafil là một chất ức chế có chọn lọc đối với guanosin monophosphat vòng (cGMP) - phosphodiesterase type 5 (PDE5). Khi có sự kích thích tình dục, chất oxid nitric được giải phóng, sự ức chế PDE5 của sildenafil làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang, dẫn đến giãn cơ trơn và tăng lưu thông máu trong dương vật, tạo ra sự cương cứng. Sildenafil không có tác dụng khi không có kích thích tình dục hoặc không bị suy chức năng cương dương.
Dược động học:
Sildenafil citrate được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi uống viên 100mg đạt khoảng 375,96 + 1,40ng/ml. Thời gian đạt nồng độ tối đa khoảng 0,79 + 0,03 giờ. Sinh khả dụng 100%, thời gian bán thải trong huyết tương là 4,73 giờ. Thuốc được chuyển hoá mạnh bởi các microsom isoenzym ở gan. Sildenafil và chất chuyển hoá chính đều gắn với protein huyết tương xấp xỉ 96%. Sildenafil được bài xuất dưới dạng chất chuyển hoá phần lớn qua phân (khoảng 80% liều dùng) và một lượng ít hơn qua nước tiểu (xấp xỉ 13% liều dùng).
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng: Liều thường dùng là 50mg, uống 1 giờ trước khi hoạt động tình dục. Liều tối đa là 100mg. Liều khởi đầu 25mg cho người trên 65 tuổi, người suy gan, suy thận nặng, hoặc đang dùng thuốc ức chế cytochrom P450 3A4. Không dùng quá 1 lần/ngày.
Cách dùng: Dùng đường uống.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân thiếu máu, u tủy, bệnh bạch cầu, hoặc bất kỳ sự biến dạng nào ở dương vật; bệnh thận hoặc gan nặng; rối loạn máu; loét đường ruột; nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc loạn nhịp tim đe dọa tính mạng trong vòng 6 tháng gần đây; tụt huyết áp (BP < 90/50) hoặc tăng huyết áp (BP > 170/110); suy tim hoặc bệnh động mạch vành gây đau thắt ngực không ổn định; viêm võng mạc sắc tố.
Xử lý quá liều:
Trong trường hợp quá liều, cần tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ. Thẩm tách thận không có tác dụng.
Quên liều:
Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin về Sildenafil (Hoạt chất):
Sildenafil là một chất ức chế chọn lọc phosphodiesterase type 5 (PDE5). Cơ chế tác dụng của nó đã được mô tả chi tiết trong phần Dược lực học.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Synmedic |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Sildenafil |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 4 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |