
Viên nén Loratadin 10mg Imexpharm
Liên hệ
Viên nén Viên nén Loratadin 10mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Viên nén Loratadin 10mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Imexpharm, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Loratadine , và được đóng thành Hộp 2 vỉ x 10 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-20754-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13
Mô tả sản phẩm
Viên nén Loratadin 10mg
Viên nén Loratadin 10mg là thuốc gì?
Viên nén Loratadin 10mg là thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai, có tác dụng chống dị ứng kéo dài. Thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng và mày đay.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Loratadin | 10mg |
Chỉ định
- Điều trị viêm mũi dị ứng
- Điều trị viêm kết mạc dị ứng
- Điều trị ngứa và mày đay liên quan đến histamin
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Đau đầu, khô miệng |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Chóng mặt, khô mũi, hắt hơi, viêm kết mạc |
Hiếm gặp (<1/1000) | Trầm cảm, tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực, buồn nôn, chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều |
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Cimetidin: làm tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương.
- Ketoconazol: làm tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương.
- Erythromycin: làm tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương.
Dược lực học
Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng, thế hệ thứ hai, có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu thần kinh trung ương do không phân bố vào não với liều thông thường. Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi, viêm kết mạc dị ứng và nổi mề đay liên quan đến giải phóng histamin. Loratadin có tần suất tác dụng phụ, đặc biệt đối với hệ thần kinh trung ương, thấp hơn những thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai khác. Vì không gây buồn ngủ và tác dụng nhanh, loratadin là thuốc chọn lựa đầu tiên để điều trị viêm mũi dị ứng hoặc mề đay dị ứng.
Dược động học
Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình của loratadin và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó đạt được tương ứng là 1,5 và 3,7 giờ. Loratadin chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzym microsom cytochrom P450. Loratadin chủ yếu chuyển hóa thành descarboethoxyloratadin, là chất chuyển hóa có tác dụng dược lý. Thời gian bán thải của loratadin là 17 giờ và descarboethoxyloratadin là 19 giờ, do đó chỉ cần uống 1 lần/ngày. Khoảng 97% loratadin liên kết với protein huyết tương và 80% tổng liều của loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân ngang nhau, dưới dạng chất chuyển hóa trong vòng 10 ngày. Sau khi uống loratadin, tác dụng kháng histamin của thuốc hiện trong vòng 1 - 4 giờ, đạt tối đa sau 8 - 12 giờ và kéo dài hơn 24 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng:
- Người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 10 mg x 1 lần/ngày.
- Trẻ em 2 - 12 tuổi:
- Trọng lượng cơ thể > 30 kg: Uống 10 mg x 1 lần/ngày.
- Trọng lượng cơ thể < 30 kg: Uống 5 mg x 1 lần/ngày.
- An toàn và hiệu quả cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định.
- Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), dùng liều ban đầu là 10 mg/lần/ngày, cứ hai ngày một lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần thận trọng với bệnh nhân suy gan.
- Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.
- Chỉ dùng loratadin trong thai kỳ khi cần thiết, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất.
- Loratadin và chất chuyển hóa descarboethoxyloratadin tiết vào sữa mẹ. Nếu cần sử dụng loratadin ở người cho con bú, chỉ dùng loratadin với liều thấp và trong thời gian ngắn.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Ở người lớn, khi uống quá liều loratadin (40 - 180 mg) có những biểu hiện: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em, có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực.
Xử trí: Gây nôn để tháo dạ dày, dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu không gây nôn được có thể rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9%. Loratadin không bị loại bằng thẩm phân máu.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc Loratadin 10mg, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Loratadin (Hoạt chất)
Loratadin là một thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai, có tác dụng ức chế chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi, ít gây buồn ngủ hơn so với các thuốc kháng histamine thế hệ cũ. Nó được hấp thu tốt sau khi uống và có thời gian bán thải dài, cho phép dùng 1 liều/ngày.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Imexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Loratadine |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |