
Viên nén Lorastad D 5mg Stella Pharm
Liên hệ
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Viên nén Lorastad D 5mg - một loại thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Stella Pharm. Thuốc Viên nén Lorastad D 5mg có hoạt chất chính là Desloratadine , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-23353-15. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50
Mô tả sản phẩm
Viên nén Lorastad D 5mg
Viên nén Lorastad D 5mg là thuốc gì?
Lorastad D 5mg là thuốc chống dị ứng, giúp làm giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng và nổi mày đay. Thuốc chứa hoạt chất Desloratadine, một chất kháng histamin thế hệ thứ hai, tác dụng kéo dài, không gây buồn ngủ.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Desloratadine | 5mg |
Chỉ định:
- Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng
- Giảm triệu chứng nổi mày đay
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với desloratadine, loratadine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (ADR >1/100) | Mệt mỏi, khô miệng, đau đầu |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Chưa có báo cáo |
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) | Bệnh ảo giác, chóng mặt, ngủ gà, mất ngủ, tăng động do tâm thần vận động, co giật, tim đập nhanh, đánh trống ngực, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, khó tiêu, tiêu chảy, tăng enzym gan, tăng sắc tố mật, viêm gan, đau cơ, phản ứng nhạy cảm (như chứng quá mẫn, phù mạch, khó thở, ngứa, phát ban và nổi mày đay). |
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Không có báo cáo lâm sàng nào về tương tác thuốc khi dùng đồng thời desloratadine với erythromycin hoặc ketoconazol. Dùng đồng thời với rượu không làm tăng tác dụng của rượu.
Dược lực học:
Desloratadine là chất kháng histamin H1 ngoại biên, tác dụng kéo dài, không gây an thần. Nó ức chế chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên, không thấm vào hệ thần kinh trung ương. Tác dụng chống dị ứng bao gồm ức chế giải phóng các cytokine gây viêm (IL-4, IL-6, IL-8, và IL-13) và ức chế sự gắn kết phân tử P-selectin lên tế bào nội mô.
Dược động học:
- Hấp thu: Thời gian đạt nồng độ tối đa trong huyết tương (Tmax) khoảng 3 giờ sau khi uống. Thức ăn và nước ép bưởi không ảnh hưởng đến sinh khả dụng.
- Phân bố: Desloratadine và 3-hydroxydesloratadine gắn kết mạnh với protein huyết tương. Khả năng gắn kết không thay đổi ở người suy thận.
- Chuyển hóa: Desloratadine chuyển hóa thành 3-hydroxydesloratadine, một chất chuyển hóa có hoạt tính.
- Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình khoảng 27 giờ. Khả năng phục hồi của liều 14C-desloratadine khoảng 87%, thải trừ qua nước tiểu và phân dưới dạng chất chuyển hóa.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên/ngày, uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập.
- Thận trọng khi dùng ở người suy thận nặng.
- Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Xem xét các biện pháp loại bỏ thuốc chưa hấp thu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Desloratadine không được loại trừ bởi thẩm tách máu.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.
Bảo quản:
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C.
Thông tin thêm về Desloratadine:
Desloratadine là chất chuyển hóa hoạt tính chính của Loratadine. Nó là một chất kháng histamin H1 thế hệ thứ hai, có tác dụng chống dị ứng mạnh mẽ và kéo dài mà không gây buồn ngủ đáng kể.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Desloratadine |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |