
Viên nén Lorastad 10 Tab Stella Pharm
Liên hệ
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Viên nén Lorastad 10 Tab - một loại thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Stella Pharm. Thuốc Viên nén Lorastad 10 Tab có hoạt chất chính là Loratadine , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-23354-15. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 2 vỉ x 10 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:07
Mô tả sản phẩm
Viên nén Lorastad 10 Tab
Viên nén Lorastad 10 Tab là thuốc gì?
Viên nén Lorastad 10 Tab là thuốc chống dị ứng, được chỉ định để làm giảm triệu chứng của các bệnh dị ứng như viêm mũi dị ứng và mề đay mãn tính.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Loratadine | 10mg/viên |
Chỉ định
Thuốc được chỉ định để làm giảm triệu chứng của dị ứng, bao gồm viêm mũi dị ứng và mề đay mãn tính.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Lorastad 10 Tab:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Đau đầu, khô miệng |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Chóng mặt, khô mũi, hắt hơi, viêm kết mạc |
Hiếm gặp | Trầm cảm, tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực, buồn nôn, chức năng gan bất thường, kinh nguyệt không đều, ngoại ban, nổi mày đay, và choáng phản vệ |
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
- Cimetidin: Có thể làm tăng nồng độ Loratadine trong huyết tương.
- Ketoconazol: Có thể làm tăng nồng độ Loratadine trong huyết tương.
- Erythromycin: Có thể làm tăng nồng độ Loratadine trong huyết tương.
Dược lực học
Loratadin là thuốc kháng histamin H1 thế hệ 3 có tác động kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên.
Dược động học
Loratadin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống. Sinh khả dụng tăng và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương chậm khi dùng chung với thức ăn. Loratadin bị chuyển hóa nhiều, chất chuyển hóa chính là desloratadin cũng có hoạt tính kháng histamin. Thời gian bán thải trung bình của loratadin và desloratadin lần lượt là 8,4 và 28 giờ. Loratadin gắn kết khoảng 98% protein huyết tương. Loratadin và chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu và phân. Sự phân bố của loratadin không thay đổi đáng kể trên bệnh nhân suy thận nặng và thẩm tách máu không hiệu quả trong việc thải trừ loratadin hoặc desloratadin.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10mg x 1 lần/ngày.
- Trẻ em từ 2 - 12 tuổi:
- Trên 30kg: 10mg x 1 lần/ngày.
- Dưới 30kg: 5mg x 1 lần/ngày.
- Người bị suy gan và suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút): Liều ban đầu 10mg, cách 2 ngày uống 1 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Suy gan.
- Nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, tăng nguy cơ sâu răng. Cần vệ sinh răng miệng tốt.
- Thời kỳ mang thai: An toàn chưa được xác định, chỉ dùng khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ cho thai nhi.
- Thời kỳ cho con bú: Loratadin bài tiết qua sữa mẹ, cần cân nhắc giữa việc ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, đau đầu (người lớn); biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực (trẻ em).
Điều trị: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trong trường hợp quá liều cấp, có thể làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hoặc súc rửa dạ dày. Than hoạt có thể được sử dụng để ngăn chặn sự hấp thu.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Loratadine
Loratadine là một thuốc kháng histamin thế hệ thứ ba, có tác dụng ức chế chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên. Nó có tác dụng kéo dài và ít gây buồn ngủ hơn so với các thuốc kháng histamin thế hệ cũ.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Loratadine |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |