Viên nén Lisinopril

Viên nén Lisinopril

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Viên nén Lisinopril với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-21533-14. Thuốc được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên tại Việt Nam. Lisinopril là hoạt chất chính có trong Viên nén Lisinopril. Thương hiệu của thuốc Viên nén Lisinopril chính là Stella Pharm

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50

Mô tả sản phẩm


Viên nén Lisinopril

Viên nén Lisinopril là thuốc gì?

Viên nén Lisinopril là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim cấp và bệnh thận do đái tháo đường.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Lisinopril 10mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc khác.
  • Điều trị suy tim sung huyết: Dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu và thuốc trợ tim.
  • Nhồi máu cơ tim cấp: Dùng phối hợp với thuốc làm tan huyết khối, aspirin và/hoặc thuốc chẹn beta.
  • Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử phù mạch liên quan đến việc điều trị trước đó với thuốc ức chế enzym chuyển.
  • Bệnh nhân phù mạch di truyền hay tự phát.
  • Bệnh nhân hẹp động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên.
  • Bệnh nhân mẫn cảm với lisinopril, các thuốc ACE khác, hoặc bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra, mức độ thường gặp khác nhau:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10) Đau đầu, ho (khan, kéo dài)
Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100) Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy, hạ huyết áp, ban da, rát, mày đay, mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000) Phù mạch, tăng kali huyết, lú lẫn, kích động; cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân, thở ngắn, khó thở, đau ngực, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, độc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan, viêm tụy

Lưu ý: Nếu gặp tác dụng phụ, cần ngừng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc lợi tiểu: Có thể gây hạ huyết áp quá mức.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Có thể gây hại thêm cho chức năng thận.
  • Thuốc tăng kali huyết: Có thể dẫn đến tăng kali huyết đáng kể.
  • Lithi: Có thể làm tăng độc tính của lithi.

Dược lực học

Lisinopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE). ACE xúc tác phản ứng chuyển angiotensin I thành angiotensin II (có tác dụng co mạch) và kích thích tiết aldosteron. Ức chế ACE làm giảm angiotensin II, giảm co mạch và giảm tiết aldosteron.

Dược động học

Lisinopril hấp thu chậm và không hoàn toàn sau khi uống (6-60%, trung bình 25%). Đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 7 giờ. Không liên kết đáng kể với protein huyết tương. Thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Thời gian bán hủy tích lũy là 12 giờ (người có chức năng thận bình thường). Được loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: Liều lượng tùy thuộc vào tình trạng bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn cụ thể.

Trẻ em: Liều lượng tùy thuộc vào cân nặng và tuổi. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn cụ thể.

Bệnh nhân suy thận: Cần giảm liều tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin.

Cách dùng: Uống.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Hẹp động mạch chủ/phì đại cơ tim: Sử dụng thận trọng.
  • Ảnh hưởng lên thận: Có thể gây suy thận, đặc biệt ở bệnh nhân có bệnh thận sẵn có.
  • Ảnh hưởng trên kali: Có thể gây tăng kali huyết.
  • Hạ đường huyết: Có thể xảy ra ở bệnh nhân đái tháo đường.
  • Ho: Ho khan và dai dẳng có thể xảy ra.
  • Phẫu thuật gây mê: Có thể gây hạ huyết áp.
  • Thai kỳ: Không nên sử dụng trong thai kỳ.
  • Cho con bú: Cần cân nhắc giữa lợi ích của thuốc và nguy cơ cho trẻ.

Xử lý quá liều

Triệu chứng chính là hạ huyết áp. Điều trị bằng truyền dịch muối sinh lý và thẩm tách máu.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Lisinopril

Lisinopril là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) hiệu quả, giúp kiểm soát huyết áp và cải thiện tình trạng tim mạch.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Lisinopril
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.