
Viên nén Lipitor 40mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Lipitor 40mg với thành phần Atorvastatin , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Pfizer. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Hoa Kỳ) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 vỉ x 10 viên). Viên nén bao phim Viên nén Lipitor 40mg có số đăng ký lưu hành là VN-17769-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50
Mô tả sản phẩm
Viên nén Lipitor 40mg
Viên nén Lipitor 40mg là thuốc gì?
Lipitor 40mg là thuốc trị mỡ máu chứa hoạt chất Atorvastatin 40mg, thuộc nhóm thuốc ức chế cạnh tranh, chọn lọc của HMG-CoA reductase.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Atorvastatin | 40mg |
Chỉ định
Lipitor 40mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Hỗ trợ chế độ ăn kiêng trong điều trị tăng cholesterol toàn phần (C-toàn phần), cholesterol LDL, apolipoprotein B (apo B) và triglycerid (TG), đồng thời làm tăng cholesterol HDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử và không gia đình), tăng lipid máu phối hợp (nhóm IIa và IIb theo phân loại Fredrickson), tăng triglycerid máu (nhóm IV, theo phân loại Fredrickson) và bệnh nhân rối loạn betalipoprotein máu (nhóm III theo phân loại Fredrickson) không đáp ứng đủ với chế độ ăn.
- Giảm C-toàn phần và LDL-C ở bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử.
- Dự phòng biến chứng tim mạch: Giảm nguy cơ tử vong do bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tái thông mạch vành, cơn đau thắt ngực, nhập viện do suy tim sung huyết (CHF) ở bệnh nhân có hoặc không có rối loạn lipid máu, nhưng có yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch vành (CHD).
- Ở trẻ em (10-17 tuổi): Hỗ trợ chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C và apo B ở trẻ em trai và gái từ 10-17 tuổi có tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử, sau khi điều trị chế độ ăn kiêng vẫn còn LDL-C >190mg/dl hoặc >160mg/dl, có tiền sử gia đình bệnh tim mạch sớm hoặc ít nhất 2 yếu tố nguy cơ tim mạch khác.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan tiến triển hoặc tăng dai dẳng không giải thích được transaminase huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
- Có thai, cho con bú hoặc khả năng có thai mà không dùng biện pháp tránh thai đầy đủ.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp:
Thường gặp (>1/100): Phản ứng dị ứng, nhức đầu, đau họng, viêm mũi họng, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy, đau cơ, đau khớp, đau tứ chi, co cứng cơ, sưng khớp, đau lưng, xét nghiệm chức năng gan bất thường, creatine kinase máu tăng, tăng đường huyết.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Khó chịu, suy nhược, đau ngực, phù ngoại vi, mệt mỏi, sốt, chóng mặt, loạn cảm, giảm cảm giác, rối loạn chức năng, chứng hay quên, ác mộng, mất ngủ, nôn mửa, đau bụng, chướng bụng, viêm tụy, mỏi cơ, hạ đường huyết, tăng cân, biếng ăn, bạch cầu trong nước tiểu dương tính.
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000): Bệnh lý thần kinh ngoại vi, rối loạn thị giác, phù mạch, viêm da bóng nước (hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc), bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, đứt cơ, bệnh gân, giảm tiểu cầu, ứ mật.
Tương tác thuốc
Xem chi tiết trong phần "Tương tác thuốc" ở nội dung tham khảo. Lưu ý: Tương tác thuốc có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ, đặc biệt là bệnh cơ.
Dược lực học
Atorvastatin là chất ức chế cạnh tranh, chọn lọc của HMG-CoA reductase, enzym giới hạn tốc độ chuyển đổi 3-hydroxy-3-methyl-glutaryl-coenzyme A thành mevalonate, tiền chất của sterol, bao gồm cholesterol. Atorvastatin làm giảm nồng độ cholesterol và lipoprotein trong huyết thanh bằng cách ức chế HMG-CoA reductase và tổng hợp cholesterol ở gan, đồng thời tăng số lượng thụ thể LDL của gan để tăng thu hồi và dị hóa LDL. Thuốc làm giảm sản xuất LDL và số lượng LDL, tăng hoạt động của thụ thể LDL và thay đổi có lợi chất lượng các phần tử LDL tuần hoàn.
Dược động học
Xem chi tiết trong phần "Dược động học" ở nội dung tham khảo.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng từ 10mg đến 80mg/ngày, một lần. Liều dùng khởi đầu và duy trì tùy thuộc vào mức LDL-C ban đầu, mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. Có thể dùng thuốc bất kỳ thời điểm nào trong ngày, có hoặc không kèm thức ăn. Xem chi tiết trong phần "Liều dùng và cách dùng" ở nội dung tham khảo.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Ảnh hưởng đến gan: Thực hiện xét nghiệm chức năng gan trước và định kỳ trong quá trình điều trị. Thận trọng ở bệnh nhân uống nhiều rượu hoặc có tiền sử bệnh gan.
- Ảnh hưởng trên cơ xương: Atorvastatin có thể gây đau cơ, viêm cơ và bệnh cơ, hiếm gặp nhưng có thể tiến triển thành tiêu cơ vân. Thận trọng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tiêu hủy cơ vân. Theo dõi creatine kinase (CK) nếu có triệu chứng đau cơ, chuột rút hoặc suy nhược.
- Bệnh phổi kẽ: Đã có báo cáo về bệnh phổi kẽ với một số statin, đặc biệt là khi điều trị lâu dài. Ngừng điều trị nếu nghi ngờ bệnh phổi kẽ.
Xử lý quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Atorvastatin
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong nội dung đã cung cấp. Không phải tất cả thông tin về Atorvastatin đều có sẵn.)
Atorvastatin là một statin, nhóm thuốc được sử dụng rộng rãi để điều trị tăng cholesterol máu và giảm nguy cơ bệnh tim mạch. Cơ chế tác dụng chính là ức chế HMG-CoA reductase, làm giảm sản xuất cholesterol trong gan.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pfizer |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Atorvastatin |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Hoa Kỳ |
Thuốc kê đơn | Có |