Viên nén Lipistad 10

Viên nén Lipistad 10

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Lipistad 10 với thành phần Atorvastatin , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Stella Pharm. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Đức) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 Vỉ x 10 Viên). Viên nén bao phim Viên nén Lipistad 10 có số đăng ký lưu hành là VD-23970-15

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09

Mô tả sản phẩm


Viên nén Lipistad 10

Viên nén Lipistad 10 là thuốc gì?

Viên nén Lipistad 10 là thuốc trị mỡ máu chứa hoạt chất Atorvastatin 10mg. Thuốc được chỉ định hỗ trợ chế độ ăn kiêng trong điều trị các bệnh lý về mỡ máu, và dự phòng biến chứng tim mạch.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Atorvastatin 10 mg

Chỉ định

  • Hỗ trợ chế độ ăn kiêng trong điều trị tăng cholesterol toàn phần (C - toàn phần), cholesterol lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL - C), apolipoprotein B (apo B) và triglycerid (TG), và giúp làm tăng cholesterol lipoprotein tỉ trọng cao (HDL - C) ở các bệnh nhân:
    • Tăng cholesterol máu nguyên phát (tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình)
    • Tăng lipid máu phối hợp (hỗn hợp) (nhóm IIa và IIb theo phân loại của Fredrickson)
    • Tăng triglycerid máu (nhóm IV, theo phân loại của Fredrickson)
    • Rối loạn betalipoprotein máu (nhóm III theo phân loại Fredrickson) không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
  • Giảm C - toàn phần và LDL - C ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.
  • Dự phòng biến chứng tim mạch: Giảm nguy cơ tử vong do bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim (MI), đột quỵ, tái thông mạch và cơn đau thắt ngực ở bệnh nhân có hoặc không có rối loạn lipid máu, nhưng có yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch vành (CHD).
  • Ở trẻ em (10-17 tuổi) bị tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử, hỗ trợ chế độ ăn kiêng để giảm cholesterol toàn phần, LDL - C, và apo B, sau khi đã điều trị bằng chế độ ăn kiêng thích hợp mà vẫn còn các đặc điểm sau:
    • Mức LDL - C vẫn > 190 mg/dL.
    • Mức LDL-C vẫn > 160 mg/dL.
    • Có tiền sử gia đình có bệnh tim mạch sớm hoặc có ít nhất 2 yếu tố nguy cơ tim mạch khác.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan tiến triển hay tăng dai dẳng không giải thích được transaminase huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
  • Có thai, đang cho con bú hay có khả năng có thai mà không sử dụng các biện pháp tránh thai đầy đủ.

Tác dụng phụ

(Lưu ý: Danh sách tác dụng phụ dưới đây không đầy đủ. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng chi tiết hoặc hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ.)

Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10):

  • Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Viêm mũi - họng
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng
  • Chuyển hóa: Tăng đường huyết
  • Thần kinh: Đau đầu
  • Hô hấp, ngực và trung thất: Đau họng – thanh quản, chảy máu cam
  • Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy
  • Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ, đau khớp, đau chi, co cứng cơ, sưng khớp, đau lưng

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Chuyển hóa: Hạ đường huyết, tăng cân, chán ăn
  • Tâm thần: Ác mộng, mất ngủ
  • Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, loạn vị giác, mất trí nhớ
  • Mắt: Nhìn mờ
  • Rối loạn tai và tai trong: ù tai
  • Tiêu hóa: Nôn, đau bụng trên và bụng dưới, ợ hơi, viêm tụy
  • Gan mật: Viêm gan
  • Da và mô dưới da: Mề đay, phát ban trên da, ngứa, rụng tóc
  • Cơ xương và mô liên kết: Đau cổ, mỏi cơ
  • Toàn thân: Khó ở, suy nhược, đau ngực, phù ngoại vi, kiệt sức, sốt
  • Xét nghiệm: Tế bào bạch cầu trong nước tiểu

(Các tác dụng phụ hiếm gặp và rất hiếm gặp được liệt kê tương tự như trên, nhưng đã được lược bỏ để ngắn gọn bài viết. )

Lưu ý: Cũng như các chất ức chế HMG-CoA reductase khác, đã có báo cáo tăng nồng độ transaminase trong huyết thanh và tăng nồng độ creatin kinase (CK) trong huyết thanh.

Tương tác thuốc

(Chỉ liệt kê một số tương tác quan trọng. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng chi tiết hoặc hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ để có thông tin đầy đủ.)

Nguy cơ tiêu cơ vân tăng lên khi dùng đồng thời với các chất ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ: cyclosporin, ketoconazol, ritonavir) và các dẫn xuất acid fibric. Không dùng đồng thời với acid fusidic.

Dược lực học

Atorvastatin là chất ức chế cạnh tranh và chọn lọc enzym khử HMG-CoA reductase. Thuốc làm giảm cholesterol và lipoprotein huyết tương bằng cách ức chế enzym khử HMG-CoA reductase và quá trình tổng hợp cholesterol ở gan, đồng thời làm tăng số lượng thụ thể LDL tại gan để tăng quá trình thu hồi và chuyển hóa LDL.

Dược động học

(Thông tin dược động học được tóm tắt do độ dài của phần này.)

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1-2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối thấp do sự thanh thải ở niêm mạc đường tiêu hóa và/hoặc chuyển hóa lần đầu qua gan.
  • Phân bố: Thể tích phân bố trung bình khoảng 381 L. Gắn kết mạnh với protein huyết tương (>98%).
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu thành các dẫn xuất hydroxy hóa.
  • Thải trừ: Đào thải chủ yếu qua mật. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương khoảng 14 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng từ 10 mg đến 80 mg một lần mỗi ngày, có thể dùng vào bất kỳ thời gian nào trong ngày, với hoặc không có thức ăn. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào mức LDL-C ban đầu, mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. Cần điều chỉnh liều theo từng đối tượng bệnh nhân và theo dõi nồng độ lipid định kỳ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Ảnh hưởng trên gan: Theo dõi chức năng gan trước và trong khi điều trị. Ngừng thuốc nếu ALT hoặc AST tăng cao hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường một cách dai dẳng.
  • Ảnh hưởng trên cơ xương: Xét nghiệm creatin phosphokinase (CPK) trước khi điều trị trong một số trường hợp. Ngừng thuốc nếu có đau cơ, yếu cơ kèm theo tăng CPK đáng kể.
  • Tương tác thuốc: Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh hoặc các thuốc khác có thể gây bệnh cơ.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Chống chỉ định.

Xử lý quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Bỏ qua liều đã quên nếu gần với liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Atorvastatin

Atorvastatin là một statin, một nhóm thuốc làm giảm cholesterol trong máu. Atorvastatin hoạt động bằng cách ức chế sản xuất cholesterol trong gan.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Atorvastatin
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Đức
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.