
Viên nén Levpiram 500mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén bao phim Viên nén Levpiram 500mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Viên nén Levpiram 500mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Danapha, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Levetiracetam , và được đóng thành Hộp 5 vỉ x 10 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-25092-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12
Mô tả sản phẩm
Viên nén Levpiram 500mg
Viên nén Levpiram 500mg là thuốc gì?
Levpiram 500mg là thuốc điều trị động kinh, chứa hoạt chất Levetiracetam.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Levetiracetam | 500mg |
Chỉ định
- Đơn trị liệu trong động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở bệnh nhân vừa mới chẩn đoán động kinh từ 16 tuổi trở lên.
- Điều trị động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên.
- Điều trị động kinh rung giật cơ ở người lớn và vị thành niên từ 12 tuổi (Juvenile Myoclonic Epilepsy).
- Điều trị động kinh co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể tự phát.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Levetiracetam, các dẫn chất khác của pyrrolidon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp:
- Suy nhược, mệt mỏi.
- Buồn ngủ.
Thường gặp:
- Mất trí nhớ, mất điều hòa, co giật, choáng váng, đau đầu, run, rối loạn thăng bằng, rối loạn tập trung, suy giảm trí nhớ.
- Kích động, trầm cảm, không ổn định tình cảm, hành vi thù địch, mất ngủ, sợ hãi, rối loạn tính cách, suy nghĩ không bình thường.
- Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Suy gan, viêm gan, bất thường trong thử nghiệm chức năng gan.
- Chán ăn, tăng cân.
- Choáng váng.
- Song thị, mờ mắt.
- Đau cơ.
- Chấn thương do tai nạn.
- Nhiễm khuẩn, viêm mũi họng.
- Ho nhiều.
- Nổi mẩn, eczema, ngứa, rụng tóc - lông.
- Giảm tiểu cầu.
Ít gặp (dựa trên báo cáo sau khi tung ra thị trường): Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn bộ huyết cầu, hành vi bất thường, giận dữ, lo lắng, bối rối, ảo giác, rối loạn tâm thần, tự tử, tìm cách tự tử và có ý muốn tự tử, cảm giác bất thường, rụng tóc (có thể hồi phục khi ngưng thuốc), viêm tụy.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khác, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Levetiracetam 1000 mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của thuốc tránh thai đường uống (ethinyl estradiol và levonorgestrel) và digoxin, warfarin. Việc dùng chung các thuốc digoxin, thuốc tránh thai đường uống và warfarin không ảnh hưởng tới dược động học của levetiracetam. Các dữ liệu đã chỉ ra rằng levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của các thuốc kháng động kinh khác (phenytoin, carbamazepin, valproic acid, phenobarbital, lamotrigin, gabapentin và primidon) và các thuốc kháng động kinh khác cũng không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam.
Dược lực học
Cơ chế chính xác về tác dụng chống động kinh của levetiracetam chưa rõ ràng. Nghiên cứu cho thấy levetiracetam ức chế đồng bộ có tính chọn lọc về động kinh. Levetiracetam xâm nhập vào não dễ dàng, và ngăn ngừa các cơn động kinh. Sự tương tác giữa levetiracetam với protein SV2A có thể góp phần cho việc giải thích cơ chế chống động kinh của levetiracetam.
Dược động học
Hấp thu:
Sau khi uống, levetiracetam được hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc nhưng làm giảm Cmax đến 20% và kéo dài Tmax đến 1,5 giờ.
Phân bố:
Levetiracetam gắn kết với protein ít hơn 10%.
Chuyển hóa:
Con đường chuyển hóa chủ yếu bởi các enzym thủy phân nhóm acetamid, tạo thành các chất chuyển hóa acid carboxylic. Không bị ảnh hưởng bởi cytochrom P450.
Thải trừ:
Thời gian bán thải của levetiracetam trong huyết tương không phụ thuộc theo liều và trung bình nằm trong khoảng 6 - 8 giờ. Khoảng 66% liều dùng được đào thải qua thận dưới dạng không đổi.
Liều lượng và cách dùng
Đường dùng: Uống. Thuốc phải được uống cùng với một lượng đủ nước và có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Liều mỗi ngày được chia đều cho 2 lần uống.
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm tuổi tác, cân nặng và chức năng thận. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều lượng phù hợp.
Thông tin liều dùng dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo và có thể không đầy đủ:
Đơn trị liệu (người lớn và vị thành niên từ 16 tuổi): Liều khởi đầu là 250 mg hai lần mỗi ngày và tăng lên đến 500 mg hai lần mỗi ngày sau 2 tuần. Liều tối đa là 1500 mg hai lần mỗi ngày.
Điều trị kết hợp (người lớn và vị thành niên từ 12 tuổi, cân nặng ≥50kg): Liều khởi đầu là 500 mg hai lần mỗi ngày. Liều tối đa là 1500 mg hai lần mỗi ngày.
Trẻ em (4-11 tuổi và vị thành niên <50kg): Liều điều trị ban đầu là 10 mg/kg, 2 lần/ngày. Liều tối đa là 30 mg/kg, 2 lần/ngày.
Người cao tuổi: Chỉnh liều dựa trên chức năng thận.
Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinine (xem bảng chi tiết trong hướng dẫn sử dụng của thuốc).
Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng, cần giảm 50% liều duy trì hàng ngày nếu độ thanh thải creatinine dưới 70 ml/phút.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Levetiracetam chỉ được dùng cho người lớn và trẻ em trên 4 tuổi.
- Cần phải chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận.
- Đối với bệnh nhân suy gan - thận nặng thì chỉnh liều theo đánh giá chức năng thận.
- Không được ngừng thuốc đột ngột.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Thông báo cho bác sĩ nếu đang mang thai hoặc cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn ngủ, kích động, gây gổ, suy giảm ý thức, suy hô hấp và hôn mê.
Xử trí: Rửa dạ dày hoặc gây nôn. Điều trị triệu chứng và có thể thẩm tích.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin bổ sung về Levetiracetam
(Lưu ý: Một số thông tin có thể chưa được đề cập đầy đủ do thiếu dữ liệu.)
Levetiracetam là một thuốc chống động kinh thuộc nhóm pyrrolidon. Cơ chế hoạt động chính xác của nó vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn, nhưng nó được cho là liên quan đến sự tương tác với protein SV2A trong não.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Danapha |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Levetiracetam |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |