
Viên nén Levetral-750
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Levetral-750 là thuốc đã được Davipharm tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-28916-18. Viên nén bao phim Viên nén Levetral-750 có thành phần chính là Levetiracetam , được đóng gói thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38
Mô tả sản phẩm
Viên nén Levetral-750
Viên nén Levetral-750 là thuốc gì?
Viên nén Levetral-750 là thuốc chống động kinh chứa hoạt chất Levetiracetam.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Levetiracetam | 750 mg |
Chỉ định
- Đơn trị liệu: Điều trị các cơn động kinh cục bộ có hoặc không có kết hợp với cơn động kinh toàn thể thứ phát ở bệnh nhân mới được chẩn đoán động kinh từ 16 tuổi trở lên.
- Điều trị kết hợp:
- Điều trị các cơn động kinh cục bộ có hoặc không có kết hợp với cơn động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 1 tháng tuổi trở lên.
- Điều trị động kinh rung giật cơ ở người lớn và vị thành niên từ 12 tuổi trở lên.
- Điều trị các cơn động kinh toàn thể co cứng co giật tiên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với levetiracetam hoặc các dẫn chất của pyrolidon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Levetral bao gồm:
Rất thường gặp (≥ 1/10):
- Viêm mũi, họng
- Buồn ngủ, nhức đầu
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):
- Biếng ăn
- Trầm cảm, hung hăng/kích động, lo âu, mất ngủ, căng thẳng/khó chịu
- Co giật, rối loạn cân bằng, chóng mặt, hôn mê, run
- Ù tai
- Ho
- Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn
- Phát ban
- Suy nhược/mệt mỏi
Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100):
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu
- Sụt cân, tăng cân
- Hành động tự sát, ý định tự sát, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, trạng thái lú lẫn, cơn hoảng loạn, rối loạn cảm xúc/ thay đổi cảm xúc, kích động
- Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, rối loạn/ mất điều hòa phối hợp vận động, dị cảm, rối loạn chú ý
- Nhìn đôi, nhìn mờ
- Xét nghiệm chức năng gan bất thường
- Rụng tóc, eczema, ngứa
- Yếu cơ, đau nhức cơ
- Chấn thương
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000):
- Nhiễm trùng
- Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt
- Phát ban do thuốc có kèm tăng bạch cầu ưa acid và các triệu chứng toàn thân (DRESS), quá mẫn (bao gồm phù mạch và sốc phản vệ)
- Hạ natri huyết
- Tự sát, rối loạn nhân cách, suy nghĩ bất thường
- Chứng múa giật múa vờn, rối loạn vận động, tăng động
- Viêm tụy
- Suy gan, viêm gan
- Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống động kinh khác: Levetiracetam nhìn chung không ảnh hưởng đến nồng độ huyết thanh của các thuốc chống động kinh khác và ngược lại.
- Probenecid: Probenecid có thể ức chế thải trừ thận của chất chuyển hóa chính của levetiracetam.
- Methotrexat: Sử dụng đồng thời levetiracetam và methotrexat có thể làm giảm độ thanh thải của methotrexat.
- Thuốc tránh thai đường uống, Digoxin, Warfarin: Không có tương tác đáng kể lâm sàng được báo cáo.
- Thuốc nhuận tràng (Macrogol): Có thể làm giảm hiệu quả của levetiracetam nếu dùng cùng lúc.
Dược lực học
Mã ATC: N03AX14. Nhóm dược lý: Thuốc điều trị động kinh. Levetiracetam, dẫn xuất pyrolidin, là một thuốc chống co giật có cấu trúc hóa học không liên quan đến các thuốc điều trị động kinh khác hiện có. Cơ chế tác dụng chính xác của levetiracetam chưa được biết rõ, nhưng nó liên quan đến sự gắn kết với protein SV2A trong não.
Dược động học
Levetiracetam được hấp thu nhanh chóng sau khi dùng đường uống với sinh khả dụng gần 100%. Thời gian bán thải khoảng 7 giờ ở người lớn. Thải trừ chủ yếu qua đường thận. Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận và suy gan nặng.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng hàng ngày cần được chia làm 2 lần. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định, tuổi tác, cân nặng và chức năng thận. Viên nén Levetral có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Đơn trị liệu (người lớn và vị thành niên từ 16 tuổi):
Liều khởi đầu: 250 mg x 2 lần/ngày, tăng dần lên đến 1500 mg x 2 lần/ngày tùy theo đáp ứng lâm sàng.
Điều trị kết hợp:
Liều khởi đầu và liều tối đa tùy thuộc vào chỉ định và thể trạng bệnh nhân (xem chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng).
Điều chỉnh liều ở các đối tượng đặc biệt:
(Xem chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng, bao gồm người cao tuổi, bệnh nhân suy thận, suy gan và trẻ em).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không nên ngừng thuốc đột ngột.
- Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
- Có thể gây ra các phản ứng da nghiêm trọng.
- Có thể làm khởi phát hoặc trầm trọng hơn các rối loạn tâm thần.
- Có thể làm tăng nguy cơ tự sát.
- Độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập ở trẻ dưới 1 tháng tuổi hoặc các chỉ định cụ thể ở trẻ em.
- Có thể gây buồn ngủ và mệt mỏi, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Cần theo dõi huyết áp tâm trương ở trẻ từ 1 tháng đến dưới 4 tuổi.
- Cần thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn ngủ, kích động, gây gổ, suy giảm ý thức, suy hô hấp và hôn mê. Xử trí: Rửa dạ dày hoặc gây nôn (nếu cần thiết), điều trị triệu chứng và có thể thẩm tách máu.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Levetiracetam
Levetiracetam là một thuốc chống động kinh thuộc nhóm dẫn xuất pyrolidin. Cơ chế tác dụng chính xác chưa được hiểu rõ hoàn toàn nhưng liên quan đến sự gắn kết với protein SV2A trong não bộ.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Levetiracetam Levetiracetam |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |