Viên nén Lertazin 5mg

Viên nén Lertazin 5mg

Liên hệ

Viên nén bao phim Viên nén Lertazin 5mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Viên nén Lertazin 5mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Krka, được sản xuất trực tiếp tại Slovenia theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Levocetirizine , và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-17199-13

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Viên nén Lertazin 5mg

Viên nén Lertazin 5mg là thuốc gì?

Lertazin 5mg là thuốc kháng histamine, được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng do histamine gây ra.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Levocetirizine dihydrochloride 5mg

Dạng thuốc: Viên nén bao phim. Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất: Công ty KRKA, D. D., NOVO MESTO

Chỉ định:

  • Điều trị các biểu hiện dị ứng do histamine như: Viêm mũi dị ứng, mày đay.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với levocetirizine và dẫn xuất piperazine, hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút).

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp (>1/100 đến <1/10): Khô miệng, đau đầu, mệt mỏi, ngủ gà.
  • Không thường gặp (>1/1000 đến <1/100): Mệt mỏi, đau bụng.
  • Rất hiếm gặp (<1/10000): Tăng cân, xét nghiệm chức năng gan bất thường; Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực, loạn thị; Rối loạn hô hấp: Khó thở; Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn; Da và các rối loạn mô dưới da: Phù, ngứa, phát ban da, nổi mề đay; Rối loạn hệ thống miễn dịch: Mẫn cảm bao gồm sốc phản vệ; Rối loạn gan mật: Viêm gan.

Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc:

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tương tác thuốc của Levocetirizine. Nghiên cứu trên cetirizine (đồng phân racemic) cho thấy không có tương tác với Pseudoephedrine, Cimetidine, Ketoconazole, Erythromycin, Azithromycin, glipizide và diazepam. Có thể có tương tác nhẹ với theophylline. Sử dụng cùng rượu hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể gây tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương ở một số người nhạy cảm.

Dược lực học:

Levocetirizine là thuốc kháng histamine mạnh, dẫn xuất piperazine, có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1. Có ái lực cao với thụ thể H1 trên người. Ức chế sự di chuyển của bạch cầu ưa eosin. Có tác dụng ức chế phản ứng dị ứng.

Dược động học:

Hấp thu: Hấp thu nhanh và rộng rãi sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 0.9 giờ. Mức độ hấp thu độc lập với liều và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn (nhưng nồng độ đỉnh giảm và thời gian đạt đỉnh chậm hơn khi dùng cùng thức ăn).

Phân bố: Không phân bố nhiều trong mô và không đi qua hàng rào máu não. 90% gắn với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Chuyển hóa ít (<14% liều). Không ảnh hưởng đến hoạt động của các isoenzyme CYP.

Thải trừ: Nửa đời huyết tương là 7.9 ± 1.9 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (85.4%).

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Uống trọn viên với nước. Có thể dùng cùng hoặc không dùng cùng thức ăn.

Đối tượng Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi 5mg/ngày
Trẻ em 6-12 tuổi 5mg/ngày
Trẻ em dưới 6 tuổi Không khuyến cáo
Người già, bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinine (xem bảng chi tiết dưới đây)
Bệnh nhân suy gan: Không cần giảm liều nếu chỉ suy gan. Điều chỉnh liều nếu suy gan kèm suy thận.

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:

Nhóm Độ thanh thải Creatinine (ml/min) Liều dùng
Chức năng thận bình thường ≥ 80 1 viên/ngày
Suy thận nhẹ 50-79 1 viên/ngày
Suy thận vừa 30-49 1 viên/2 ngày
Suy thận nặng < 30 1 viên/3 ngày
Thận giai đoạn cuối - bệnh nhân lọc thận < 10 Chống chỉ định

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng ở bệnh nhân uống rượu.
  • Chứa lactose. Không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Tránh lái xe và vận hành máy móc.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Ngủ gà ở người lớn; lo âu và kích động ban đầu, sau đó là ngủ gà ở trẻ em.

Điều trị: Điều trị triệu chứng. Rửa dạ dày nếu cần thiết. Thẩm phân không hiệu quả.

Quên liều:

Dùng ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Levocetirizine:

Levocetirizine là đồng phân quang học R của cetirizine. Nó có ái lực cao hơn với thụ thể H1 so với cetirizine.

Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Krka
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Levocetirizine
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Slovenia

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.