Viên nén Lepigin 100

Viên nén Lepigin 100

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Lepigin 100 của thương hiệu Danapha là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Viên nén Lepigin 100 được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-24684-16, và đang được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Clozapine - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Viên nén Lepigin 100

Viên nén Lepigin 100 là thuốc gì?

Lepigin 100 là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, chứa hoạt chất Clozapine với hàm lượng 100mg/viên. Thuốc được chỉ định trong điều trị tâm thần phân liệt mãn tính nặng, kháng trị với các thuốc an thần kinh khác.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Clozapine 100 mg

Chỉ định

Lepigin 100 được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị tâm thần phân liệt mãn tính nặng (tiến triển từ ít nhất 2 năm) trong trường hợp kháng trị (không thuyên giảm trên lâm sàng và xã hội mặc dù đã kê toa ít nhất 2 loại thuốc an thần kinh liều cao ít nhất 6 tuần);
  • Hoặc không dung nạp chủ yếu với các loại thuốc an thần kinh cổ điển (tác dụng phụ nghiêm trọng về mặt thần kinh và gây tàn phế, không chữa trị được bằng cách chỉnh liều tốt hơn hoặc bằng những loại thuốc chữa trị thông thường).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với clozapine.
  • Tiền sử giảm bạch cầu hạt hoặc mất bạch cầu hạt do thuốc hoặc bệnh lý máu đặc trưng.
  • Loạn tâm thần do rượu và nhiễm độc, ngộ độc thuốc, hôn mê.
  • Bệnh gan, thận hoặc tim trầm trọng.
  • Glaucom góc đóng.
  • Rối loạn đường niệu do phì đại tuyến tiền liệt.

Tác dụng phụ

Không rõ tần suất:

  • Máu và hệ tạo máu: Mất bạch cầu hạt (có thể phục hồi sau ngưng điều trị, đôi khi dẫn đến tử vong), tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan.
  • Tim mạch: Hạ huyết áp tư thế (hiếm khi gây trụy mạch với ngưng hô hấp hoặc ngưng tim), huyết áp cao, biến đổi trên điện tâm đồ, nhịp tim nhanh, loạn nhịp, viêm ngoại tâm mạc và viêm cơ tim (đôi khi dẫn đến tử vong).
  • Tiêu hóa: Táo bón, nôn, mửa, khô miệng.
  • Gan: Rối loạn gan, tăng transaminase và hiếm hơn là tăng cholestase.
  • Tiết niệu: Rối loạn cơ vòng hay bí tiểu, cương đau dương vật.
  • Mắt: Rối loạn điều tiết mắt, tăng nhãn áp.
  • Thần kinh: Biến đổi điện não đồ, giảm ngưỡng gây động kinh, cơn động kinh (ít gặp), biểu hiện ngoại tháp (run rẩy, không ngồi yên chỗ và cứng đờ người).
  • Một số tác dụng khác: Tăng tiết nước bọt, buồn ngủ, suy nhược, hội chứng ác tính của thuốc an thần kinh, đột tử không rõ lý do, lên cân.

Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo ngay cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Không dùng đồng thời với các thuốc gây giảm bạch cầu.

Không nên phối hợp: Rượu (tăng tác dụng an thần).

Cần lưu ý khi phối hợp: Thuốc hạ huyết áp (tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế), thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương (tăng trầm cảm trung tâm), thuốc ức chế men chuyển (tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế), Atropin và các thuốc có tác dụng giống atropin (phối hợp các tác dụng ngoại ý của nhóm atropine), Wafarin và các thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương, Cimetidin (tăng nồng độ clozapin), Phenytoin và các thuốc gây cảm ứng cytochrom P450 (giảm nồng độ clozapin), Lithium và các thuốc an thần kinh khác (tăng nguy cơ hội chứng ác tính của thuốc an thần kinh), Adrenalin và dẫn xuất (có thể gây tác dụng ngược trên huyết áp).

Dược lực học

Clozapine là thuốc nhóm dibenzodiazepin, có tác động kháng tâm thần mạnh, có hiệu lực đồng thời trên các triệu chứng hưng cảm và trầm cảm. Clozapine có các đặc tính là hiếm khi gây tác dụng ngoại tháp và không làm tăng đáng kể prolactin huyết. Clozapine gây an thần nhanh và mạnh. Clozapine khác với những thuốc an thần kinh cổ điển: Theo các khảo sát trên súc vật, clozapin không gây chứng giữ nguyên thế và không ức chế hành vi lặp lại điệu bộ, lời nói như khi điều trị bằng apomorphin. Ngoài tác động ức chế thụ thể dopaminergic (D1 cũng như D2), clozapin còn có tác động đối kháng trên thụ thể 5-HT2 và có tác động kháng cholinergic và hủy noradrenalin mạnh.

Dược động học

Sau khi uống thuốc, clozapin hầu như được hấp thu hoàn toàn (90 - 95%), và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của clozapin đạt khoảng 1-6 giờ sau khi uống, liên kết mạnh với protein huyết tương (95%). Sinh khả dụng tuyệt đối của clozapin khoảng 55%. Clozapin được chuyển hóa ở gan, chủ yếu là oxi hóa và khử methyl ở vị trí N. Thời gian bán hủy dao động, trung bình khoảng 12 giờ sau khi dùng liều duy nhất. 50% hoạt chất được đào thải dưới dạng chất chuyển hóa theo nước tiểu và 40% được đào thải qua mật. Các thông số dược động học thay đổi theo từng cá nhân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng: (Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.)

  • Liều khởi đầu: 25 mg trong ngày đầu tiên, sau đó tăng từng nấc từ 25 - 50 mg/ngày, để đạt đến liều 300 mg/ngày ở ngày thứ 14 đến ngày thứ 21.
  • Liều trung bình: 300 - 450 mg/ngày. Chia làm nhiều lần.
  • Liều tối đa: 600 - 900 mg/ngày
  • Liều duy trì: 150 - 300 mg/ngày.
  • Ngưng điều trị: Giảm liều từ từ trong 1 - 2 tuần.
  • Dùng thuốc lại: Như liều khởi đầu.
  • Dùng thuốc lại trên bệnh nhân đã ngưng thuốc trên 2 ngày: 12,5 mg x 1 - 2 lần trong ngày đầu tiên, sau đó tăng liều có thể nhanh hơn so với lần dùng đầu tiên.
  • Chuyển từ một thuốc an thần kinh cổ điển sang clozapin: Ngưng từ từ thuốc này trong vòng 1 tuần, sau khi ngừng được 24 giờ, bắt đầu dùng thuốc theo cách trên.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Do thuốc có thể gây những rối loạn huyết học, cần lưu ý:

  • Không nên dùng đồng thời clozapin với các biện pháp có khả năng làm giảm bạch cầu (nhất là các loại thuốc an thần kinh cổ điển hoặc thuốc chống trầm cảm).
  • Không dùng chung với các loại thuốc an thần kinh tác động chậm.
  • Trước khi bắt đầu điều trị, cần đếm công thức bạch cầu. Sau khi bắt đầu điều trị cần đếm công thức bạch cầu mỗi tuần trong 18 tuần, sau đó ít nhất mỗi tháng 1 lần cho đến khi chấm dứt điều trị.
  • Trường hợp nhiễm trùng hoặc nếu bạch cầu dưới 3500/mm3, hoặc giảm đáng kể so với ban đầu, phải kiểm tra ngay việc đếm công thức bạch cầu. Nếu kết quả xác nhận số bạch cầu dưới 3500/mm3 và/hoặc lượng bạch cầu đa nhân trung tính ở trong khoảng 1500 - 2000/mm3, thì số bạch cầu và so bạch cầu đa nhân trung tính phải được kiểm tra ít nhất 2 lần 1 tuần. Nếu lượng bạch cầu xuống thấp hơn 3000/mm3 và/hoặc nếu lượng bạch cầu đa nhân trung tính dưới 1500/mm3, phải ngưng điều trị ngay lập tức và ngưng vĩnh viễn.
  • Mặc dù đã ngưng clozapin, nếu số bạch cầu tuyệt đối thấp hơn 2000/mm3 hoặc lượng bạch cầu trung tính thấp hơn 1000/mm3, phải chuyển bệnh nhân đến một bệnh viện chuyên khoa.
  • Trường hợp ngưng clozapin do giảm bạch cầu, không được dùng trở lại.

Một số điểm khác cần thận trọng:

  • Ở một số bệnh nhân có tiền sử động kinh hoặc rối loạn tim mạch, thận hay gan, liều ban đầu phải thấp hơn và tăng liều chậm hơn.
  • Trường hợp có bệnh gan không nặng, có thể điều trị được bằng clozapin nhưng cần theo dõi lâm sàng và cận lâm sàng đều đặn về chức năng gan.
  • Khi dùng thuốc có thể bị hạ huyết áp tư thế, kèm theo ngất hoặc không.
  • Có thể bị sốt tạm thời, thường lành tính, chủ yếu trong 3 tuần lễ đầu điều trị.
  • Người lớn tuổi: Dùng liều ban đầu thấp (12,5 mg, uống 1 lần trong ngày đầu) và tăng liều từng nấc 25 mg mỗi ngày.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc vì clozapin có nguy cơ gây buồn ngủ, nhất là trong thời gian đầu điều trị.

Thời kỳ mang thai và cho con bú: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người, do đó không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Nhiều trường hợp tử vong được ghi nhận khi dùng liều quá 2000 mg. Tuy nhiên, cũng có trường hợp dung nạp được với liều trên 4000 mg.

Triệu chứng: Tăng cường tác dụng kháng cholinergic và an thần, co giật, tăng tiết nước bọt, giãn đồng tử, rối loạn thị giác, lú lẫn, kích động, mê sảng, tăng phản xạ, hôn mê, hạ huyết áp, trụy, nhịp tim nhanh, biểu hiện trầm trọng ở tim (loạn nhịp tim, block nhĩ thất, ngoại tâm thu), suy hô hấp.

Điều trị: Rửa ruột, sau đó dùng than hoạt tính trong 6 giờ đầu sau khi phát hiện ngộ độc. Điều trị triệu chứng trong bệnh viện chuyên khoa ít nhất 5 ngày (có thể phản ứng chậm). Theo dõi các dấu hiệu của sự sống, kiểm tra điện giải và cân bằng acid-kiềm. Không dùng adrenalin và các dẫn xuất trong điều trị hạ huyết áp (có thể gây tác dụng ngược của adrenalin).

Quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Clozapine

Clozapine là một thuốc chống loạn thần phi điển hình. Nó hoạt động bằng cách tác động lên các chất dẫn truyền thần kinh trong não, giúp giảm bớt các triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt.

Bảo quản

Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Danapha
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Clozapine
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.