Clozapine - Thông tin về Clozapine

Mô tả Tag

Clozapine: Thông tin chi tiết về thuốc

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Clozapine

Loại thuốc: Thuốc an thần kinh không điển hình/thuốc chống loạn thần không điển hình.

Dạng thuốc và hàm lượng:

  • Viên nén: 25 mg, 100 mg
  • Viên ngậm: 50 mg

Chỉ định

Clozapine được chỉ định trong các trường hợp sau:

  1. Kiểm soát triệu chứng tâm thần phân liệt ở những bệnh nhân không đáp ứng hoặc không dung nạp với các thuốc chống loạn thần điển hình khác. Ở trẻ em, clozapine đã được chứng minh hiệu quả trong kiểm soát tâm thần phân liệt ở những bệnh nhân đã kháng lại các thuốc khác. Thuốc được chỉ định sau khi thất bại điều trị với ít nhất 2 thuốc an thần kinh khác trong 4-6 tuần dùng liều điều trị.
  2. Giảm nguy cơ tái phát hành vi tự sát ở bệnh nhân tâm thần phân liệt hoặc các chứng loạn thần khác.
  3. Điều trị triệu chứng loạn thần, kích động xuất hiện trong bệnh Parkinson.

Dược lực học

Cơ chế tác dụng chống loạn thần của clozapine chưa được làm rõ hoàn toàn. Cơ chế này liên quan đến nhiều hệ dẫn truyền thần kinh trung ương, bao gồm serotoninergic, adrenergic và cholinergic, đồng thời có tác dụng chọn lọc vùng trên hệ dopaminergic ở vùng viền.

Tác dụng đối kháng thụ thể alpha-adrenergic giải thích một phần tác dụng an thần, giãn cơ và các tác dụng tim mạch của clozapine. Clozapine cũng có tác dụng kháng cholinergic và làm tăng quay vòng GABA ở thể vân và nhân accumbens. Thuốc cũng có tác dụng đối kháng với thụ thể histamin ở thần kinh trung ương. Cơ chế chính xác gây giảm bạch cầu hạt do clozapine vẫn chưa được xác định rõ.

Động lực học

Thuộc tính Mô tả
Hấp thu Clozapine hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Tuy nhiên, do chuyển hóa giai đoạn 1 ở gan, sinh khả dụng đường uống chỉ đạt 50-60%. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu.
Phân bố Clozapine và các chất chuyển hóa phân bố nhanh và rộng rãi vào các mô, bao gồm cả hệ thần kinh trung ương. Thể tích phân bố khoảng 4,65 lít/kg. Ở bệnh nhân tâm thần phân liệt, thể tích phân bố ở trạng thái ổn định trung bình 1,6 lít/kg. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 97%.
Chuyển hóa Clozapine được chuyển hóa ở gan trước khi thải trừ, chủ yếu thông qua CYP1A2, bằng các phản ứng N-demethyl hóa, N-oxy hóa, hydroxyl hóa, 3’-carbon-oxy hóa, và epoxy hóa. Sau đó, được liên hợp với acid glucuronic. Dẫn chất chuyển hóa demethyl (norclozapine) vẫn giữ một phần hoạt tính của clozapine.
Thải trừ Sau khi uống liều đơn 75 mg, nửa đời thải trừ trong huyết tương của Clozapine khoảng 8 giờ. Clozapine được đào thải chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa, một phần nhỏ (2-5%) dưới dạng nguyên vẹn qua nước tiểu và phân.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra tác dụng phụ. Luôn báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết danh sách tất cả các thuốc và thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không tự ý dùng hoặc thay đổi liều lượng thuốc.

  • Không nên phối hợp Clozapine với các thuốc ức chế tủy xương (tăng nguy cơ ức chế tủy xương), droperidol (tăng nguy cơ độc tính tim), và metoclopramid (tăng nguy cơ hội chứng ngoại tháp).
  • Dùng đồng thời Clozapine với benzodiazepin có thể tăng nguy cơ ức chế tuần hoàn, dẫn đến ngừng tim và hô hấp.
  • Rượu, thuốc ức chế MAO, và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương khi dùng cùng Clozapine.
  • Lithi có thể làm tăng nguy cơ hội chứng an thần kinh ác tính khi dùng cùng Clozapine.
  • Thuốc ức chế CYP450 làm tăng nồng độ Clozapine trong máu, tăng tác dụng và độc tính.
  • Thuốc gây cảm ứng CYP450 làm giảm nồng độ Clozapine trong máu, giảm tác dụng của thuốc.
  • Clozapine làm tăng tác dụng của thuốc kháng cholinergic và làm tăng tác dụng hạ áp của thuốc chống tăng huyết áp.

Chống chỉ định

Clozapine không được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Động kinh khó điều trị
  • Suy tủy hoặc đang dùng thuốc ức chế tủy xương
  • Tiền sử mất bạch cầu hạt hoặc đang mắc hội chứng mất bạch cầu hạt nặng
  • Bệnh nhân không thể theo dõi chặt chẽ chức năng tạo máu
  • Bệnh tim nặng
  • Tiền sử suy tuần hoàn
  • Liệt ruột
  • Ngộ độc thuốc, hôn mê, hoặc ức chế mạnh hệ thần kinh trung ương
  • Hội chứng tâm thần liên quan đến rượu
  • Quá mẫn với Clozapine

Liều lượng & Cách dùng

Liều dùng Clozapine

Người lớn trên 18 tuổi

Điều trị tâm thần phân liệt:

  • Ngày đầu: 12.5 mg, 1 hoặc 2 lần/ngày (người cao tuổi: 12.5 mg, 1 lần/ngày)
  • Ngày thứ hai: 25-50 mg, 1 hoặc 2 lần/ngày (người cao tuổi: 25-37.5 mg, 1 lần/ngày), sau đó tăng dần liều (25-50 mg/ngày, người cao tuổi tối đa 25 mg/ngày) trong 14-21 ngày đến khi đạt 300 mg/ngày, chia nhiều lần (liều cao hơn trước khi ngủ, tối đa 200 mg).

Giảm nguy cơ tái phát tự sát:

  • Liều bắt đầu: 12.5 mg, 1 hoặc 2 lần/ngày, tăng dần đến 300-450 mg/ngày sau 2 tuần. Liều trung bình: 300 mg/ngày (12.5-900 mg/ngày).

Điều trị triệu chứng loạn thần, kích động trong bệnh Parkinson:

  • Liều bắt đầu: 12.5 mg/ngày trước khi ngủ, tăng dần 12.5 mg, 2 lần/tuần. Liều thường dùng: 25-37.5 mg/ngày (tối đa 50 mg/ngày) trước khi ngủ.

Trẻ em từ 12-18 tuổi

Điều trị tâm thần phân liệt không đáp ứng hoặc không dung nạp với thuốc an thần kinh điển hình khác, dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa tâm thần.

  • Ngày đầu: 12.5 mg, 1 hoặc 2 lần/ngày. Ngày thứ hai: 25-50 mg, 1 hoặc 2 lần/ngày, tăng dần đến 300 mg/ngày trong 14-21 ngày (liều cao hơn trước khi ngủ, tối đa 200 mg). Có thể tăng thêm 50-100 mg mỗi tuần đến liều 250-400 mg/ngày (tối đa 900 mg/ngày).

Đối tượng khác

Không sử dụng Clozapine cho bệnh nhân suy thận nặng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng

Clozapine dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc cách xa bữa ăn. Viên ngậm nên được tách khỏi vỉ trước khi dùng, đặt vào miệng để tan trong nước bọt, sau đó nuốt với hoặc không cần nước.

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Nhịp tim nhanh, đau ngực, thay đổi điện tâm đồ, tăng/hạ huyết áp, bất tỉnh
  • Hoa mắt chóng mặt, mất ngủ, bồn chồn, động kinh, đau đầu, ác mộng, cử động nghịch thường, lẫn lộn, co cứng cơ, tăng động, rối loạn điều phối, nói lắp, trầm cảm, lo âu
  • Run, yếu cơ, cứng cơ, đau cơ, co rút cơ
  • Táo bón, tăng cân, buồn nôn, nôn, tăng tiết nước bọt, khó chịu/cảm giác bỏng rát thượng vị, chán ăn, tiêu chảy
  • Khó thở, xung huyết mũi
  • Xuất tinh bất thường, bí tiểu
  • Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt
  • Xét nghiệm chức năng gan bất thường
  • Ban da
  • Bất thường thị lực

Ít gặp

  • Loạn nhịp, nhịp chậm, viêm gan, vàng da, viêm thận kẽ, hội chứng yếu cơ, glaucoma góc hẹp, hội chứng an thần kinh ác tính, hạ thân nhiệt, trạng thái động kinh

Hiếm gặp

  • Thiếu máu, tăng glucose máu

Rất hiếm gặp

  • Hôn mê toan ceton, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu, tăng triglyceride, tăng cholesterol, loạn vận động muộn, viêm cơ tim, bệnh cơ tim, giảm tiểu cầu, huyết khối tắc mạch, tắc ruột, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng

Lưu ý

Chỉ dùng Clozapine cho bệnh nhân được xét nghiệm máu trước và trong quá trình điều trị để theo dõi nguy cơ mất bạch cầu hạt. Giới hạn chỉ định cho bệnh nhân có số lượng bạch cầu ≥ 3500 tế bào/mm³ và số lượng tuyệt đối bạch cầu đa nhân trung tính ≥ 2000 tế bào/mm³ trước điều trị. Giảm dần liều trong 1-2 tuần và theo dõi chặt chẽ trước khi ngừng thuốc.

Nguy cơ viêm cơ tim và bệnh cơ tim có thể đe dọa tính mạng. Thăm khám kỹ, làm điện tâm đồ trước khi điều trị. Ngừng thuốc ngay nếu nghi ngờ viêm cơ tim hoặc bệnh cơ tim và chuyển bệnh nhân đến chuyên khoa tim mạch.

Hạ huyết áp tư thế có thể xảy ra. Điều chỉnh liều và theo dõi chặt chẽ.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân: có nguy cơ táo bón/tắc ruột, phì đại lành tính tuyến tiền liệt, glaucoma góc hẹp, tiền sử động kinh/chấn thương đầu/dùng thuốc giảm ngưỡng động kinh, đái tháo đường/rối loạn chuyển hóa glucose, tiền sử bệnh gan, trẻ em (nguy cơ tác dụng phụ huyết học và co giật), người cao tuổi (hiệu chỉnh liều).

Lưu ý với phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai, cân nhắc nguy cơ-lợi ích. Tránh dùng cho phụ nữ cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Tránh lái xe hoặc vận hành máy móc, đặc biệt trong những tuần đầu điều trị do tác dụng an thần và giảm ngưỡng co giật.

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Bất tỉnh, ức chế thần kinh trung ương, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, suy hô hấp, viêm phổi, tăng tiết nước bọt, co giật.

Cách xử lý

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, theo dõi tim mạch và dấu hiệu sinh tồn. Cho uống than hoạt tính kèm sorbitol. Theo dõi điện giải và cân bằng acid-base. Có thể dùng physostigmine nếu ngộ độc kháng cholinergic nặng. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Lọc máu và thẩm phân phúc mạc hiệu quả hạn chế.

Quên liều

Uống thuốc sớm nhất có thể, nhưng bỏ qua nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng lúc. Nếu bỏ lỡ hơn 2 ngày liên tiếp, gọi cho bác sĩ.

Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.