Thuốc Clozapyl 100 Torrent

Thuốc Clozapyl 100 Torrent

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Clozapyl 100 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Torrent, có thành phần chính là Clozapine . Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-14828-12. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Clozapyl 100, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54

Mô tả sản phẩm


Thuốc Clozapyl 100mg

Thuốc Clozapyl 100mg là thuốc gì?

Clozapyl 100mg là thuốc điều trị tâm thần phân liệt, đặc biệt là những trường hợp kháng thuốc hoặc không dung nạp các thuốc điều trị tâm thần phân liệt thông thường khác.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Clozapine 100mg

Chỉ định:

  • Điều trị tâm thần phân liệt kháng thuốc hoặc không dung nạp các loại thuốc cổ điển.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử mất bạch cầu hạt hay rối loạn tạo huyết ở tuỷ xương.
  • Bệnh nhân rối loạn tâm thần do nghiện rượu hoặc do nhiễm độc, bệnh nhân ngộ độc thuốc, trong tình trạng hôn mê và các trạng thái suy nhược thần kinh trung ương trầm trọng, bệnh nhân bị bệnh gan thận nặng.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Clozapyl 100mg bao gồm:

  • Thường gặp: Chóng mặt, mệt mỏi.
  • Ít gặp hơn: Run rẩy, ngồi không yên, cứng đờ người (triệu chứng ngoại tháp), khô miệng, rối loạn bài tiết mồ hôi và điều hoà thân nhiệt, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế, buồn nôn, nôn, táo bón, tăng enzyme gan.
  • Hiếm gặp: Suy tuần hoàn kèm theo suy hô hấp, tắc mật, co giật, mất bạch cầu hạt (nguy hiểm, cần theo dõi chặt chẽ).

Lưu ý: Mất bạch cầu hạt là tác dụng phụ nghiêm trọng có thể đe dọa tính mạng. Cần theo dõi số lượng bạch cầu định kỳ trong và sau khi điều trị.

Tương tác thuốc:

Clozapyl có thể tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương khi dùng cùng rượu, thuốc ức chế men MAO, thuốc giảm đau gây nghiện, benzodiazepine và thuốc kháng histamine H1. Cần thận trọng khi dùng Clozapyl cùng thuốc kháng cholinergic, thuốc hạ huyết áp hoặc thuốc ức chế hô hấp. Một số thuốc gây suy giảm chức năng tủy xương có thể làm tăng nguy cơ mất bạch cầu hạt khi dùng chung với Clozapyl.

Dược lực học:

Clozapine là thuốc ức chế thần kinh không điển hình. Thuốc liên kết với thụ thể dopamine D1, D2, D3 và D5, nhưng ít gây tác dụng phụ ngoại tháp hơn so với thuốc ức chế thần kinh điển hình. Clozapine cũng có tác dụng đối kháng trên thụ thể adrenergic, cholinergic, histaminergic và serotonergic.

Dược động học:

  • Hấp thu: Sinh khả dụng tương đương giữa viên nén và dung dịch. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2,5 giờ sau khi uống liều 100mg x 2 lần/ngày. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng.
  • Phân bố: Khoảng 97% clozapine liên kết với protein huyết thanh.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa gần như hoàn toàn trước khi thải trừ. Khoảng 50% bài tiết qua nước tiểu, 30% qua phân.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình là 8 giờ (liều đơn) và 12 giờ (liều đa).

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn:

  • Liều khởi đầu: 12,5 - 25 mg/ngày.
  • Tăng liều dần: 25 - 50 mg mỗi ngày cho đến khi đạt 300 - 450 mg/ngày trong 14 ngày (có thể sử dụng viên 25mg hoặc 50mg nếu liều dùng < 100mg).
  • Liều tối đa: 900 mg/ngày (tuy nhiên, tác dụng phụ có thể tăng khi liều > 450mg/ngày).

Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.

Cách dùng: Uống thuốc.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thường xuyên theo dõi công thức máu, đặc biệt là số lượng bạch cầu, trong suốt quá trình điều trị và sau khi ngừng thuốc.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Đờ đẫn, ngủ lịm, hôn mê, mất phản xạ, lú lẫn, kích động, cường phản xạ, mê sảng, co giật, tăng tiết nước bọt, giãn đồng tử, nhìn mờ, không chịu được nhiệt, nhịp tim nhanh, tụt huyết áp, suy sụp, rối loạn nhịp tim và suy hô hấp.

Xử trí: Rửa dạ dày, cho uống than hoạt, điều trị triệu chứng, theo dõi tim mạch và hô hấp, kiểm soát điện giải và thăng bằng acid-base. Không sử dụng adrenalin.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Clozapine:

Clozapine là một hoạt chất có tác dụng điều trị tâm thần phân liệt. Cơ chế tác dụng chính của nó liên quan đến việc ức chế các thụ thể dopamine trong não, nhưng cơ chế hoạt động phức tạp hơn so với các thuốc chống loạn thần thế hệ cũ.

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Torrent
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Clozapine
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.