Thuốc Sunsizopin 100

Thuốc Sunsizopin 100

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Thuốc Sunsizopin 100 là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Sunsizopin 100 là sản phẩm tới từ thương hiệu Sun Pharma, được sản xuất trực tiếp tại Ấn Độ theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Clozapine , và được đóng thành Hộp 5 vỉ x 10 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-18771-15

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46

Mô tả sản phẩm


Thuốc Sunsizopin 100

Thuốc Sunsizopin 100 là thuốc gì?

Sunsizopin 100 là thuốc thuộc nhóm thuốc chống loạn thần, chứa hoạt chất Clozapine với hàm lượng 100mg. Thuốc được chỉ định để kiểm soát chứng tâm thần phân liệt ở những bệnh nhân nặng không đáp ứng hoặc không dung nạp được với các phương pháp điều trị chống loạn thần thông thường.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Clozapine 100mg

Chỉ định

  • Kiểm soát chứng tâm thần phân liệt ở bệnh nhân nặng không đáp ứng với điều trị chống loạn thần chuẩn.
  • Kiểm soát chứng tâm thần phân liệt ở bệnh nhân nặng không dung nạp được các tác dụng không mong muốn của điều trị chuẩn.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với clozapine hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.
  • Bệnh nhân không thể xét nghiệm máu thường xuyên.
  • Có tiền sử giảm hoặc mất bạch cầu hạt do clozapine (ngoại trừ giảm/mất bạch cầu hạt do hóa trị liệu).
  • Tiền sử dùng clozapine gây ra chứng giảm bạch cầu hạt hay mất bạch cầu hạt.
  • Suy giảm chức năng tủy xương.
  • Động kinh không kiểm soát.
  • Người nghiện rượu và các thuốc gây độc tính trên thần kinh khác, ngộ độc thuốc, hôn mê.
  • Suy tuần hoàn và/hoặc ức chế thần kinh trung ương do mọi nguyên nhân.
  • Rối loạn chức năng thận tim nặng (ví dụ viêm cơ tim).
  • Bệnh gan kèm theo buồn nôn, chán ăn hoặc vàng da, bệnh gan tiến triển, suy gan.
  • Liệt ruột.
  • Không nên bắt đầu điều trị clozapine cùng với các thuốc có nguy cơ đáng kể gây mất bạch cầu hạt. Sử dụng đồng thời các thuốc chống loạn thần khác không được khuyến cáo.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Sunsizopin 100, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Một số tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

  • Rối loạn tim mạch: Nhịp tim nhanh, thay đổi điện tâm đồ (ECG), suy tuần hoàn, loạn nhịp tim, viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim/tràn dịch màng tim, bệnh cơ tim, ngừng tim.
  • Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu/giảm số lượng bạch cầu/giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa acid (eosin), tăng bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng tạo tiểu cầu.
  • Rối loạn hệ thống thần kinh: Buồn ngủ/an thần, chóng mặt, nhìn mờ, nhức đầu, run, cứng, các triệu chứng ngoại tháp, co giật, lú lẫn, mê sảng, rối loạn vận động muộn, triệu chứng ám ảnh cưỡng chế.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Viêm phổi và nhiễm trùng đường hô hấp dưới có thể gây tử vong, suy hô hấp.
  • Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, tăng tiết nước bọt, buồn nôn, nôn, chán ăn, khô miệng, khó nuốt, nở tuyến mang tai, tắc ruột/liệt ruột.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu không kiểm soát, bí tiểu, viêm thận kẽ.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phản ứng ở da.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân, giảm dung nạp glucose, đái tháo đường, nhiễm ceton acid, tăng áp lực thẩm thấu, tăng đường huyết nặng, tăng triglycerid máu, tăng cholesterol máu.
  • Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp, hạ huyết áp tư thế, ngất, huyết khối, huyết khối tĩnh mạch.
  • Rối loạn toàn thân và tại nơi điều trị: Mệt mỏi, sốt, tăng thân nhiệt lành tính, rối loạn tiết mồ hôi/thay đổi thân nhiệt, hội chứng thần kinh ác tính, chết đột ngột không rõ nguyên nhân.
  • Rối loạn gan mật: Men gan tăng cao, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm tụy, hoại tử gan cấp tính.
  • Hệ thống vú và rối loạn sinh sản: Cương dương.
  • Rối loạn tâm thần: Loạn vận ngôn, chứng khó nói, bồn chồn, kích động.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc

Chống chỉ định dùng chung: Không sử dụng đồng thời clozapine với các thuốc có nguy cơ làm giảm đáng kể chức năng tủy xương. Không sử dụng đồng thời các thuốc chống loạn thần có tác dụng kéo dài (có nguy cơ ức chế tủy) với clozapine. Không nên uống rượu khi dùng clozapine.

Thận trọng bao gồm điều chỉnh liều: Thận trọng khi sử dụng clozapine đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương (thuốc mê, kháng histamin, thuốc ngủ benzodiazepin), thuốc có đặc tính kháng cholin, hạ huyết áp, hoặc tác dụng ức chế hô hấp, thuốc ức chế hoạt động của một số isozyme cytochrom P450 (như caffein, fluvoxamin, thuốc kháng nấm azol, cimetidin, erythromycin và ức chế protease), thuốc cảm ứng enzym cytochrom P450 (như carbamazepin, phenytoin và rifampicin), lithi, hoặc các thuốc tác dụng lên thần kinh trung ương khác (có thể làm tăng nguy cơ phát triển hội chứng thần kinh ác tính).

Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

Dược lực học

Clozapine là một thuốc chống loạn thần mới khác với các thuốc chống loạn thần khác ở ái lực của thuốc với các nhóm thụ thể dopamin khác nhau. Clozapine có tác dụng yếu trong việc ngăn cản sự gắn dopamin vào các thụ thể D1, D2, D3 và D5, nhưng có ái lực cao với thụ thể D4, ngoài tác dụng kháng alpha-adrenergic, kháng cholinergic, kháng histamin và tác dụng ức chế phản xạ kích thích, thuốc cũng có đặc tính kháng serotonin. Clozapine không hoặc ít gây ra sự tăng prolactin.

Dược động học

Clozapine hấp thu qua đường uống khoảng 90-95%, tỷ lệ và mức độ hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Clozapine chuyển hóa lần đầu qua gan mức trung bình, dẫn đến sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 50-60%. Khoảng 95% clozapine gắn kết với protein huyết tương. Clozapine chuyển hóa gần như hoàn toàn trước khi thải trừ. Chất chuyển hóa chủ yếu là sản phẩm demethyl hóa có hoạt tính. Thải trừ qua hai giai đoạn, với thời gian bán thải trung bình 12 giờ (khoảng 6 đến 26 giờ). Tăng liều dần cho thấy diện tích dưới đường cong nồng độ/thời gian huyết tương (AUC), nồng độ đỉnh và nồng độ tối thiểu tỷ lệ thuận tuyến tính với liều dùng.

Liều lượng và cách dùng

Điều trị bệnh nhân tâm thần phân liệt:

  • Khởi đầu: 12,5mg, 1 hoặc 2 lần/ngày vào ngày đầu tiên, sau đó 25mg 1 hoặc 2 lần vào ngày thứ hai. Tăng liều từ từ từng 25mg đến 50mg cho đến khi có tác dụng điều trị hoặc tới 300mg/ngày trong vòng 2-3 tuần. Sau đó, nếu cần thiết, liều hàng ngày có thể tăng lên từng 50 đến 100 mg mỗi tuần.
  • Khoảng liều điều trị: 200-450mg/ngày, chia làm nhiều lần.
  • Liều tối đa: Có thể lên đến 900mg/ngày nhưng cần thận trọng vì nguy cơ tác dụng phụ.
  • Liều duy trì: Sau khi đạt được hiệu quả điều trị tối đa, có thể duy trì ở liều thấp hơn. Nếu liều hàng ngày không vượt quá 200mg, có thể sử dụng 1 lần/ngày vào buổi tối.
  • Kết thúc điều trị: Giảm dần liều trong khoảng thời gian 1-2 tuần.
  • Bắt đầu điều trị lại: Bắt đầu lại với liều 12,5mg 1 hoặc 2 lần trong ngày đầu tiên.

Người già: Khởi đầu điều trị với liều đặc biệt thấp (12,5mg 1 lần vào ngày đầu tiên), tăng liều tiếp theo giới hạn 25mg/ngày.

Trẻ em và thanh thiếu niên: Clozapine không được khuyến cáo dùng cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Clozapine có thể gây mất bạch cầu hạt. Cần xét nghiệm máu thường xuyên.
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có bệnh tim hoặc bệnh phổi.
  • Có thể gây chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Bệnh nhân bị viêm cơ tim hoặc bệnh cơ tim do clozapine gây ra không nên dùng lại clozapine.
  • Thuốc có chứa lactose monohydrat.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Buồn ngủ, ngủ lịm, hôn mê, lú lẫn, ảo giác, kích động, mê sảng, các triệu chứng ngoại tháp, tăng phản xạ, co giật, tăng tiết, giãn đồng tử, mờ mắt, hạ huyết áp, suy sụp, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, viêm phổi sặc, khó thở, suy hô hấp.

Xử trí: Rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt tính trong vòng 6 giờ đầu sau khi uống thuốc. Điều trị triệu chứng dưới sự theo dõi nhịp tim liên tục, theo dõi hô hấp, các chất điện giải và cân bằng acid-base. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Clozapine

(Lưu ý: Thông tin dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ)

Clozapine là một thuốc chống loạn thần phi điển hình, có cơ chế tác động phức tạp, tác động lên nhiều thụ thể thần kinh khác nhau trong não bộ. Khác với các thuốc chống loạn thần điển hình, clozapine có ái lực cao với thụ thể serotonin 5-HT2, giúp giảm các tác dụng phụ ngoại tháp. Tuy nhiên, thuốc cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ nghiêm trọng, đặc biệt là giảm bạch cầu hạt, cần theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị.

Cần lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Sun Pharma
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Clozapine
Quy cách đóng gói Hộp 5 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.