Viên nén Lacipil 2mg

Viên nén Lacipil 2mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Lacipil 2mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Lacidipine của Gsk. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-19169-15. Thuốc được đóng thành Hộp 4 vỉ x 7 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Tây Ban Nha với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51

Mô tả sản phẩm


Viên nén Lacipil 2mg

Viên nén Lacipil 2mg là thuốc gì?

Lacipil 2mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Lacidipine 2mg

(Lưu ý: Thành phần tá dược bao gồm Lactose, Povidon K30, Magnesi stearate, Opadry White YS-1-18043. Tuy nhiên, thông tin chi tiết về tá dược không được cung cấp đầy đủ.)

Chỉ định

Lacipil được chỉ định trong trường hợp: Điều trị tăng huyết áp, như đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc chẹn beta, lợi tiểu và ức chế men chuyển angiotensin (ACE).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Hẹp động mạch chủ nặng (giống như các dihydropyridin khác).

Tác dụng phụ

Lacipil thường được dung nạp tốt. Một số tác dụng phụ có thể gặp phải, thường thoáng qua và biến mất khi tiếp tục dùng thuốc với liều tương tự:

Hệ thống cơ quan Tần suất Tác dụng phụ
Thần kinh Phổ biến (≥1/100 và <1/10) Đau đầu, chóng mặt
Tim mạch Phổ biến (≥1/100 và <1/10) Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh
Tim mạch Không phổ biến (≥1/1000 và <1/100) Làm nặng thêm cơn đau thắt ngực tiềm ẩn, ngất, hạ huyết áp
Mạch Phổ biến (≥1/100 và <1/10) Đỏ bừng
Tiêu hóa Phổ biến (≥1/100 và <1/10) Khó chịu ở dạ dày, nôn
Tiêu hóa Không phổ biến (≥1/1000 và <1/100) Tăng sản nướu răng
Da Phổ biến (≥1/100 và <1/10) Phát ban trên da (gồm ban đỏ và ngứa)
Da Hiếm (≥1/10.000 và <1/1000) Phù mạch, mày đay
Thận Phổ biến (≥1/100 và <1/10) Tiểu nhiều
Toàn thân Phổ biến (≥1/100 và <1/10) Suy nhược, phù
Toàn thân Phổ biến (≥1/100 và <1/10) Tăng có hồi phục alkaline phosphatase
Thần kinh Rất hiếm (<1/10.000) Trầm cảm, run

Tương tác thuốc

Sử dụng Lacipil kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nồng độ Lacipil trong huyết tương có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời với cimetidin. Không nên uống Lacipil cùng với nước bưởi chùm.

Dược lực học

Lacidipine là thuốc đối kháng calci mạnh và đặc hiệu, có tác dụng chọn lọc cao đối với kênh calci trên cơ trơn mạch máu. Tác dụng chính là giãn tiểu động mạch ngoại biên, giảm kháng lực mạch máu ngoại biên và làm giảm huyết áp.

Dược động học

  • Hấp thu: Lacipine được hấp thu nhanh nhưng ít từ đường tiêu hóa và phần lớn được chuyển hóa bước đầu tại gan. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 10%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng từ 30 đến 150 phút.
  • Chuyển hóa: Có 4 chất chuyển hóa chính với tác dụng dược lực ít, nếu có. Thuốc được đào thải chủ yếu qua chuyển hóa tại gan (có liên quan đến P450 CYP 3A4).
  • Thải trừ: Khoảng 70% liều dùng được đào thải dưới dạng chất chuyển hóa qua phân và phần còn lại đào thải dưới dạng chất chuyển hóa qua nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình khoảng 13 đến 19 giờ ở trạng thái ổn định.

Liều lượng và cách dùng

Liều khởi đầu: 2mg x 1 lần/ngày. Liều dùng có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân, có thể tăng lên 4mg và nếu cần thiết tăng lên đến 6mg.

Cách dùng: Nên uống thuốc vào giờ cố định mỗi ngày, tốt nhất nên uống vào buổi sáng, uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

(Lưu ý: Thông tin về liều dùng ở người suy gan, suy thận, trẻ em và người cao tuổi được cung cấp, nhưng không đầy đủ chi tiết.)

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng Lacipil ở những bệnh nhân có tiền sử bất thường trong hoạt động của nút xoang nhĩ và nút nhĩ thất.
  • Thận trọng khi dùng Lacipil ở những bệnh nhân có khoảng QT kéo dài bẩm sinh hoặc mắc phải đã được chứng minh.
  • Thận trọng khi dùng Lacipil ở những bệnh nhân có dự trữ tim kém.
  • Thận trọng khi dùng Lacipil ở những bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định.
  • Thận trọng khi dùng Lacipil ở những bệnh nhân mới bị nhồi máu cơ tim.
  • Thận trọng khi dùng Lacipil ở những bệnh nhân suy gan.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều Lacipil. Trên lý thuyết có thể xảy ra tình trạng chậm nhịp tim hay kéo dài sự dẫn truyền nhĩ thất. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nên sử dụng các phương pháp điều trị chuẩn để theo dõi chức năng tim và áp dụng các phương pháp điều trị và hỗ trợ thích hợp.

Quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Lacidipine (Hoạt chất)

Lacidipine là một thuốc đối kháng kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridine, có tác dụng giãn mạch ngoại biên hiệu quả. Nó giảm kháng lực mạch máu ngoại biên, dẫn đến giảm huyết áp. Lacidipine chủ yếu được chuyển hóa ở gan (thông qua CYP3A4).

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Gsk
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Lacidipine
Quy cách đóng gói Hộp 4 vỉ x 7 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Tây Ban Nha
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.