
Viên nén Ketosan
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Ketosan với thành phần là Ketotifen - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Hasan (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-21767-14, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Viên nén Ketosan, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57
Mô tả sản phẩm
Viên nén Ketosan
Viên nén Ketosan là thuốc gì?
Viên nén Ketosan là thuốc điều trị hen suyễn và các triệu chứng dị ứng. Thuốc có tác dụng phòng ngừa các cơn hen, giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng, dị ứng toàn thân, mề đay, viêm da dị ứng, mẩn ngứa, viêm kết mạc dị ứng. Ketosan không được sử dụng để điều trị cơn hen cấp tính.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ketotifen | 1mg |
Chỉ định
- Phòng ngừa các dạng hen phế quản (bệnh hen, cơn hen, bệnh hen trong trường hợp sốt mùa và viêm phế quản dị ứng). Khi bắt đầu điều trị nên tiếp tục dùng các thuốc trị hen cơ bản: Giãn phế quản, theophyllin hoặc các corticoid.
- Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, dị ứng toàn thân, mề đay, viêm da dị ứng, mẩn ngứa, viêm kết mạc dị ứng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với ketotifen và các thành phần khác của thuốc.
- Phụ nữ có thai 3 tháng đầu hoặc cho con bú.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Ketosan:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (ADR >1/100) | Ức chế thần kinh trung ương: buồn ngủ, ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt. |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Kích thích thần kinh trung ương (đặc biệt với liều cao, trẻ em và người lớn tuổi): dễ bị kích thích, mất ngủ, cáu kỉnh, nóng nảy. |
Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000) | Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu. |
Tần suất không xác định | Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, đánh trống ngực, rối loạn nhịp tim, nổi mẩn da, mề đay, phản ứng da trầm trọng (hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson), viêm bàng quang, viêm gan, tăng cảm giác thèm ăn và tăng cân, nhức đầu, suy giảm tâm thần vận động, khô miệng, tăng tiết dịch phế quản, mắt mờ, tiểu khó hay bí tiểu, táo bón, tăng trào ngược dạ dày; co giật, đổ mồ hôi, đau cơ, tác dụng ngoại tháp, run, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, ù tai, rụng tóc, giảm huyết áp. |
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Ketotifen làm tăng tác dụng an thần của các thuốc ức chế thần kinh trung ương (rượu, barbiturat, thuốc giảm đau opioid, thuốc an thần, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ, thuốc chống động kinh).
- Ketotifen làm tăng tác dụng kháng muscarinic của các thuốc kháng muscarinic (atropin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng và ức chế MAO).
- Có thể che lấp các dấu hiệu tổn thương do các thuốc gây độc cho tai (kháng sinh aminoglycosid).
- Nên tránh dùng kết hợp với thuốc uống điều trị bệnh tiểu đường vì có thể làm tăng chứng giảm tiểu cầu.
Dược lực học
Ketotifen là chất ức chế histamin (H1-receptor) không tương tranh, tương đối chọn lọc và là chất bảo vệ tế bào mast. Thuốc có tác dụng chủ yếu lên hệ hô hấp, là thuốc điều trị hen suyễn không giãn phế quản và có tác dụng chống dị ứng. Ketotifen ức chế sự phóng thích các chất trung gian hóa học gây dị ứng từ tế bào mast và các tế bào liên quan, ức chế thụ thể H1-histamin và ức chế men phosphodiesterase. Thuốc ngăn sự tiến triển dị ứng đường hô hấp, ức chế sự hoạt hóa tiểu cầu PAF, ức chế sự tăng eosinophil, do đó ức chế dòng eosinophil vào chỗ viêm. Hiệu quả điều trị lâu dài trên bệnh nhi hen phế quản dị ứng nhẹ đã được chứng minh. Sử dụng liên tục Ketotifen mỗi ngày giúp giảm bớt tần số, mức độ nghiêm trọng và sự kéo dài các triệu chứng của bệnh hen và cơn hen. Ketotifen không có tác dụng trị các cơn hen cấp tính.
Dược động học
Hấp thu:
Ketotifen hấp thu tốt qua đường tiêu hóa (≥ 60%) sau khi uống. Sinh khả dụng khoảng 50% do chuyển hóa qua gan lần đầu. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-4 giờ, thời gian bán hấp thu là 1 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng.
Phân bố:
Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 75%.
Chuyển hóa:
Ketotifen trải qua hiệu ứng qua gan lần đầu lớn (xấp xỉ 50%). Chất chuyển hóa chính trong huyết tương và nước tiểu ở dạng Ketotifen-N-glucuronid. Chuyển hóa ở trẻ em tương tự như ở người lớn nhưng độ thanh thải cao hơn.
Thải trừ:
Ketotifen được thải trừ qua 2 giai đoạn: Thời gian bán hủy (T1/2): Giai đoạn phân phối: 3-5 giờ; Giai đoạn thải trừ: 21 giờ. Ketotifen thải trừ chủ yếu qua đường tiểu: 1% dạng nguyên thủy và 60-70% dạng chuyển hóa không hoạt tính trong vòng 48 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Dùng đường uống. Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nặng nhẹ của bệnh, thường không dưới 2-3 tháng. Hiệu quả lâm sàng đầy đủ thường đạt sau 10 tuần điều trị. Nếu cần ngưng, phải giảm liều từ từ trong 2-4 tuần.
Liều dùng:
Người lớn, thiếu niên và trẻ em > 3 tuổi: 3-4 ngày đầu: 1 viên (1mg) x 1 lần/ngày vào buổi tối khi ăn. Những ngày tiếp theo: 1 viên (1mg) x 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối khi ăn. Nếu hiệu quả không tốt sau 4 tuần, có thể tăng liều tối đa đến 2mg (2 viên) x 2 lần/ngày.
Trẻ 6 tháng - 3 tuổi (nếu cần thiết): 0,5mg x 2 lần/ngày (khuyến cáo dùng dạng siro).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không nên ngưng đột ngột các thuốc điều trị hen khác khi bắt đầu dùng Ketotifen.
- Không dùng Ketotifen để trị cơn hen cấp tính.
- Cẩn thận khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử động kinh.
- Cần bổ sung điều trị kháng khuẩn nếu bị nhiễm khuẩn trong khi điều trị bằng Ketotifen.
- Không dùng cho người vận hành máy móc, phương tiện giao thông.
- Chống chỉ định cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu. Từ tháng thứ 4 trở đi chỉ dùng khi thật sự cần thiết.
- Người mẹ phải ngừng cho con bú nếu được chỉ định Ketotifen.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: buồn ngủ, ngủ gà, lơ mơ, lẫn lộn, chóng mặt, mất phương hướng, nôn mửa, khó thở; tim nhanh và hạ huyết áp, co giật (đặc biệt ở trẻ em); quá kích ở trẻ em; ngất xỉu, hôn mê.
Xử trí: rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt; điều trị triệu chứng; kiểm tra hệ thống tim mạch; dùng physostigmin, thuốc lợi tiểu; nếu bị kích thích hoặc co giật, dùng barbiturat tác dụng ngắn hoặc benzodiazepin.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Ketotifen (Hoạt chất)
Ketotifen là một thuốc chống dị ứng thuộc nhóm thuốc ức chế thụ thể histamin H1. Ngoài tác dụng ức chế giải phóng histamin, ketotifen còn có tác dụng ổn định màng tế bào mast, làm giảm sự giải phóng các chất trung gian gây viêm khác như leukotrien.