Viên nén Kesera 750mg

Viên nén Kesera 750mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Viên nén Kesera 750mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Korea United. Thuốc có thành phần là Methocarbamol và được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên Viên nén. Viên nén Kesera 750mg được sản xuất tại Hàn Quốc và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-19870-16

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Viên nén Kesera 750mg

Viên nén Kesera 750mg là thuốc gì?

Kesera 750mg là thuốc giãn cơ, được sử dụng để điều trị triệu chứng đau do căng cơ, đặc biệt là đau thắt lưng cấp.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Methocarbamol 750mg

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng đau do căng cơ, đặc biệt là đau thắt lưng cấp.
  • Thuốc được chỉ định dùng cho người lớn.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với methocarbamol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền hôn mê, hôn mê, tổn thương não, rối loạn hệ thần kinh trung ương (CNS), nhược cơ, động kinh.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Kesera 750mg, được phân loại theo tần suất:

Hệ thống cơ quan Tác dụng phụ Tần suất
Nhiễm khuẩn và nhiễm độc Viêm kết mạc Hiếm gặp
Rối loạn hệ thống miễn dịch Phản ứng phản vệ Rất hiếm gặp
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Chán ăn Rất hiếm gặp
Rối loạn tâm thần Bồn chồn, lo lắng, bối rối Rất hiếm gặp
Rối loạn hệ thần kinh Nhức đầu, chóng mặt, miệng có vị kim loại, ngất, rung giật nhãn cầu, chóng mặt, run, co giật, ngủ gà ngủ gật Hiếm gặp, rất hiếm gặp, chưa rõ
Rối loạn mắt Suy giảm thị lực Rất hiếm gặp
Rối loạn tim Rối loạn nhịp tim Rất hiếm gặp
Rối loạn mạch Huyết áp thấp, nóng bừng Hiếm gặp, rất hiếm gặp
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất Nghẹt mũi Hiếm gặp
Rối loạn tiêu hóa Buồn nôn, nôn Rất hiếm gặp
Rối loạn da và mô dưới da Phù mạch, ngứa, nổi mẩn da, nổi mề đay Hiếm gặp
Rối loạn chung và tại vị trí sử dụng Sốt Hiếm gặp

Tương tác thuốc

  • Sử dụng đồng thời với thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương (barbiturat, opioid, thuốc ức chế sự thèm ăn) có thể tăng tác dụng của tất cả các thuốc.
  • Có thể tăng tác dụng của thuốc kháng cholinergic (atropin, một số thuốc hướng tâm thần).
  • Sử dụng cùng với rượu có thể tăng tác dụng của thuốc.
  • Có thể ức chế tác dụng của pyridostigmin bromid.

Dược lực học

Methocarbamol là thuốc giãn cơ trung ương, tác động lên trung tâm ester của acid carbamic. Tác dụng giãn cơ là do ức chế các phản xạ đa xỉ nạp ở tủy sống và các trung tâm dưới vỏ. Ở liều điều trị, thuốc không ảnh hưởng đến trường lực và sự co bóp sinh lý của cơ xương, cũng như sự vận động của các cơ không phải là cơ vân và không có tác động đến sự vận động cuối của khối cơ.

Dược động học

Sau khi uống, methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn. Hoạt chất có thể phát hiện trong máu 10 phút sau khi uống và đạt nồng độ đỉnh sau 30-60 phút. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 2 giờ. Thuốc và 2 chất chuyển hóa liên kết với acid glucuronic và acid sulfuric và được thải trừ gần như hoàn toàn qua thận. Khoảng một nửa liều dùng được bài tiết vào nước tiểu trong vòng 4 giờ, chỉ một phần nhỏ được thải trừ dưới dạng methocarbamol không biến đổi.

Bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải giảm khoảng 40% so với người bình thường, mặc dù thời gian bán thải tương tự.

Bệnh nhân suy gan: Độ thanh thải toàn phần giảm khoảng 70%, thời gian bán thải tăng khoảng 3,4 giờ. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương giảm.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

  • Người lớn: Liều khuyến cáo 1500mg x 3 lần/ngày. Liều ban đầu có thể là 1500mg x 4 lần/ngày. Trường hợp nặng có thể dùng tới 7500mg/ngày. Thời gian điều trị không quá 30 ngày.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên: Sự an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
  • Người cao tuổi: Có thể dùng nửa liều tối đa hoặc ít hơn.
  • Bệnh nhân suy gan: Cần xem xét tăng khoảng cách giữa các liều do thời gian bán thải có thể kéo dài.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

Dùng đường uống.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.
  • Thông báo cho bệnh nhân về việc uống rượu hoặc sử dụng các chất có tác dụng lên sự tập trung có thể làm tăng tác dụng của thuốc.
  • Methocarbamol có thể gây ảnh hưởng vừa phải đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Không sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Thông tin về ngộ độc cấp hạn chế. Quá liều thường xảy ra khi dùng chung với rượu hoặc thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác. Triệu chứng: buồn nôn, buồn ngủ, mờ mắt, hạ huyết áp, co giật, hôn mê. Xử trí: rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và theo dõi chức năng thiết yếu.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Methocarbamol

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã được cung cấp trong dữ liệu đầu vào. Không có thêm thông tin nào khác được bổ sung.)

Methocarbamol là một thuốc giãn cơ trung ương. Nó hoạt động bằng cách ức chế các phản xạ đa synap ở tủy sống và các trung tâm dưới vỏ não, dẫn đến giảm trương lực cơ.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30oC.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Korea United
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Methocarbamol
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Hàn Quốc
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.