Viên nén Keppra 500mg

Viên nén Keppra 500mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Viên nén Keppra 500mg với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-18676-15. Thuốc được đóng gói thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên tại Bỉ. Levetiracetam là hoạt chất chính có trong Viên nén Keppra 500mg. Thương hiệu của thuốc Viên nén Keppra 500mg chính là Gsk

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51

Mô tả sản phẩm


Viên nén Keppra 500mg

Viên nén Keppra 500mg là thuốc gì?

Viên nén Keppra 500mg là thuốc chống động kinh chứa hoạt chất Levetiracetam. Thuốc được sử dụng để điều trị các loại động kinh khác nhau ở người lớn và trẻ em.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Levetiracetam 500mg

Chỉ định

Keppra 500mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Đơn trị liệu: Các cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên mới được chẩn đoán động kinh.
  • Điều trị kết hợp:
    • Các cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 4 tuổi trở lên bị bệnh động kinh.
    • Các cơn giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh giật cơ thiếu niên.
    • Các cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể vô căn.

Chống chỉ định

Keppra 500mg chống chỉ định trong trường hợp:

  • Quá mẫn với levetiracetam, các dẫn xuất khác của pyrrolidone hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Keppra 500mg:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.
  • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, chống đối, gây hấn, mất ngủ, bồn chồn, kích thích.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Co giật, rối loạn thăng bằng, choáng váng, ngủ lịm, run.
  • Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.
  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, buồn nôn.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Sụt cân, tăng cân.
  • Rối loạn về máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
  • Rối loạn tâm thần: Ý định tự tử, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Quên, suy giảm trí nhớ, mất điều hòa/điều phối vận động bất thường, dị cảm, rối loạn tập trung.
  • Rối loạn về mắt: Song thị, nhìn mờ.
  • Rối loạn gan mật: Chức năng gan bất thường (xét nghiệm).
  • Rối loạn da và mô dưới da: Rụng tóc, chàm, ngứa.

Lưu ý: Nếu gặp tác dụng phụ, cần ngừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống động kinh khác: Levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ huyết thanh của các thuốc chống động kinh khác (phenytoin, carbamazepine, acid valproic, phenobarbital, lamotrigine, gabapentin, primidone) và ngược lại.
  • Probenecid: Probenecid có thể ức chế độ thanh thải thận của chất chuyển hóa của levetiracetam.
  • Methotrexate: Sử dụng đồng thời có thể làm giảm độ thanh thải của methotrexate.
  • Thuốc tránh thai đường uống, digoxin, warfarin: Không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam.
  • Thuốc nhuận tràng (Macrogol): Có thể làm giảm hiệu quả của levetiracetam nếu dùng cùng lúc.

Dược lực học

Levetiracetam là dẫn xuất của pyrrolidone. Cơ chế tác dụng chưa được hiểu rõ hoàn toàn. Các nghiên cứu cho thấy levetiracetam tác động lên nồng độ Ca2+ trong tế bào thần kinh, ức chế một phần dòng Ca2+ loại N và giảm phóng thích Ca2+ từ nguồn dự trữ trong tế bào thần kinh. Thuốc cũng làm hồi phục một phần sự giảm sút dòng ion qua cổng glycine và GABA.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh sau khi uống, sinh khả dụng gần 100%, không phụ thuộc vào liều và thức ăn. Cmax đạt được sau 1,3 giờ.
  • Phân bố: Levetiracetam và chất chuyển hóa chính ít gắn kết với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu bằng thủy phân nhóm acetamide.
  • Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua đường tiểu (95%).

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống với đủ nước, có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào độ tuổi, cân nặng, chức năng thận và gan, và đáp ứng điều trị. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp. Thông tin liều dùng chi tiết được cung cấp ở phần "Liều dùng" trong nguồn dữ liệu ban đầu.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Ngưng thuốc: Giảm liều dần dần khi ngưng thuốc.
  • Suy thận/gan: Cần điều chỉnh liều, đặc biệt với suy gan nặng.
  • Số lượng tế bào máu: Nên xét nghiệm ở bệnh nhân suy nhược, sốt, nhiễm khuẩn tái phát hoặc rối loạn đông máu.
  • Trầm cảm/ý định tự tử: Theo dõi sát bệnh nhân.
  • Trẻ em: Dạng viên nén không thích hợp cho trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Lái xe/vận hành máy móc: Thận trọng.
  • Thai kỳ: Chỉ dùng khi thật cần thiết, với liều thấp nhất.
  • Cho con bú: Không khuyến cáo.

Xử lý quá liều

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử trí triệu chứng, có thể bao gồm thẩm tách máu.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin về Levetiracetam

Levetiracetam là một dẫn xuất của pyrrolidone, hoạt động như một thuốc chống động kinh. Cơ chế chính xác của tác dụng của nó vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn, nhưng nó được cho là liên quan đến việc ảnh hưởng đến sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh trong não.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Gsk
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Levetiracetam
Quy cách đóng gói Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Bỉ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.