
Viên nén Keppra 250mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Viên nén Keppra 250mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Gsk. Thuốc có thành phần là Levetiracetam và được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao phim. Viên nén Keppra 250mg được sản xuất tại Bỉ và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-22526-20
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51
Mô tả sản phẩm
Viên nén Keppra 250mg
Viên nén Keppra 250mg là thuốc gì?
Keppra 250mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống động kinh, chứa hoạt chất Levetiracetam. Thuốc được sử dụng để điều trị các cơn động kinh.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Levetiracetam | 250mg |
Chỉ định
Keppra 250mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị đơn trị liệu: Các cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên mới được chẩn đoán động kinh.
- Điều trị phối hợp:
- Các cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 4 tuổi trở lên bị bệnh động kinh.
- Các cơn giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh giật cơ thiếu niên (Juvenile Myoclonic Epilepsy).
- Các cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể vô căn.
Chống chỉ định
Keppra 250mg chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn với levetiracetam hoặc các dẫn xuất khác của pyrrolidone hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi họng.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn, sụt cân, tăng cân.
- Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, chống đối/gây hấn, lo lắng, mất ngủ, bồn chồn/kích thích, nỗ lực tự tử, ý định tự tử, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, trạng thái lú lẫn, cơn hoảng sợ, không ổn định về cảm xúc/thay đổi tâm trạng, lo âu.
- Mắt: Song thị, nhìn mờ.
- Hô hấp: Ho.
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, buồn nôn.
- Gan, mật: Xét nghiệm chức năng gan bất thường.
- Da và mô dưới da: Phát ban, rụng tóc, chàm, ngứa.
- Xương và mô liên kết: Yếu cơ, đau cơ.
- Toàn thân và tại chỗ: Suy nhược, mệt mỏi.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Không có thông tin.
Tương tác thuốc
- Các thuốc chống động kinh: Levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh (phenytoin, carbamazepine, acid valproic, phenobarbital, lamotrigine, gabapentin và primidone) và các thuốc chống động kinh này không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam.
- Probenecid: Probenecid ức chế độ thanh thải qua thận của chất chuyển hóa ban đầu nhưng không ức chế thanh thải qua thận của levetiracetam.
- Methotrexate: Sử dụng đồng thời levetiracetam và methotrexate đã được báo cáo làm giảm độ thanh thải của methotrexate. Nguy cơ gây độc.
- Các thuốc tránh thai đường uống, digoxin và warfarin: Dùng đồng thời với các thuốc digoxin, thuốc tránh thai đường uống và warfarin không ảnh hưởng tới dược động học của levetiracetam.
- Thức ăn: Mức độ hấp thu của levetiracetam không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng tốc độ hấp thu bị giảm nhẹ.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng của levetiracetam vẫn chưa được giải thích đầy đủ. Levetiracetam tăng cường bảo vệ chống cơn co giật trong nhiều mô hình cơn co giật cục bộ và toàn thể tiên phát trên động vật mà không có tác động gây co giật. Chất chuyển hóa chính không có hoạt tính. Ở người, thuốc có tác dụng trong cả động kinh cục bộ và toàn thể (cơn phóng điện dạng động kinh/ đáp ứng đối với kích thích ánh sáng) đã khẳng định đặc tính dược lý phổ rộng của levetiracetam.
Dược động học
- Hấp thu: Levetiracetam được hấp thu nhanh sau khi uống. Sinh khả dụng đạt gần 100%. Mức độ hấp thu không phụ thuộc vào liều và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Phân bố: Cả levetiracetam và chất chuyển hóa chính của nó đều không gắn kết đáng kể với protein huyết tương (<10%). Thể tích phân bố của levetiracetam là khoảng 0,5 đến 0,7 L/kg.
- Chuyển hóa: Ở người, levetiracetam không được chuyển hóa rộng rãi. Con đường chuyển hóa chủ yếu (24% của liều) là thủy phân nhóm acetamide bằng men.
- Thải trừ: Thời gian bán hủy trong huyết tương ở người lớn là 7 ± 1 giờ. Đường thải trừ chính là qua đường tiểu, chiếm trung bình 95% của liều, chỉ có 0,3% của liều thải trừ qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống, nuốt cùng với đủ lượng nước và có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Liều mỗi ngày được chia đều cho 2 lần uống.
Liều dùng: (Xem bảng chi tiết liều dùng theo độ tuổi, cân nặng và chức năng thận trong thông tin ban đầu. Thông tin này quá dài và phức tạp để trình bày trong phần này. Vui lòng tham khảo thông tin ban đầu cung cấp).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Ngừng thuốc: Nếu phải ngưng điều trị với levetiracetam thì khuyến cáo nên giảm liều dần dần.
- Suy thận hoặc suy gan: Cần điều chỉnh liều khi sử dụng levetiracetam cho bệnh nhân suy thận. Với bệnh nhân suy gan nặng, khuyến cáo đánh giá chức năng thận trước khi chọn liều dùng.
- Trầm cảm và/hoặc ý định tự tử: Nên theo dõi các dấu hiệu trầm cảm và/hoặc ý định và hành vi tự tử của bệnh nhân và cân nhắc biện pháp điều trị thích hợp.
- Trẻ em: Dạng viên nén không thích hợp để sử dụng ở trẻ em dưới 6 tuổi. Chưa rõ tác động lâu dài lên khả năng học tập, sự thông minh, phát triển, chức năng nội tiết, tuổi dậy thì và khả năng sinh sản trên trẻ em.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Levetiracetam có ít tác động hoặc tác động trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, do đó cần thận trọng. Khuyên bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi xác nhận được rằng khả năng thực hiện những hoạt động này không bị ảnh hưởng.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng levetiracetam trong thai kỳ và ở phụ nữ có khả năng mang thai mà không dùng biện pháp tránh thai, trừ khi thật cần thiết. Levetiracetam được bài tiết qua sữa mẹ, không khuyến cáo cho con bú khi đang dùng thuốc.
Xử lý quá liều
Sau khi quá liều cấp có thể làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với levetiracetam. Xử trí quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng và có thể bao gồm việc thẩm tách máu. Hiệu suất máy thẩm tách là 60% đối với levetiracetam và 74% đối với chất chuyển hóa chính. Xử trí tiếp tục nên được chỉ định dựa trên lâm sàng hoặc khuyến cáo bởi trung tâm chống độc quốc gia, khi cần.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Levetiracetam
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu đã cung cấp, không bổ sung thêm thông tin từ nguồn bên ngoài.)
Levetiracetam là hoạt chất chính trong Keppra 250mg. Thông tin chi tiết về dược động học và dược lực học của Levetiracetam đã được mô tả ở trên.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Gsk |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Levetiracetam |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Bỉ |
Thuốc kê đơn | Có |