
Viên nén Keamine
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Keamine với thành phần là L-Lysin, L-Threonin, L-Tryptophanamide, L-Histidine, L-Tyrosine , Calcium-2-oxo-3-phenylpropionic, Calcium-3-methyl-2-oxobutyric acid, Calcium-3-methyl-2-oxovaleric acid, Calci-4-methyl-2-oxo-valerat, Calci-DL-2-hydroxy-4-(methylthio) butyrate - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Stella Pharm (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-27523-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Viên nén Keamine, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51
Mô tả sản phẩm
Viên nén Keamine
Viên nén Keamine là thuốc gì?
Viên nén Keamine là thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp ngăn ngừa và điều trị bệnh do rối loạn hay suy giảm cơ chế chuyển hóa protein ở người suy thận mạn tính, khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức dưới 40g/ngày (ở người lớn). Thường chỉ định cho các bệnh nhân có mức lọc cầu thận (GFR) < 25mL/phút.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
L-Lysin | 105mg |
L-Threonin | 53mg |
L-Tryptophanamide | 23mg |
L-Histidine | 38mg |
L-Tyrosine | 30mg |
Calcium-2-oxo-3-phenylpropionic | 68mg |
Calcium-3-methyl-2-oxobutyric acid | 86mg |
Calcium-3-methyl-2-oxovaleric acid | 67mg |
Calci-4-methyl-2-oxo-valerat | 101mg |
Calci-DL-2-hydroxy-4-(methylthio) butyrate | 59mg |
Chỉ định:
- Ngăn ngừa và điều trị bệnh do rối loạn hay suy giảm cơ chế chuyển hóa protein ở người suy thận mạn tính, khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức dưới 40g/ngày (ở người lớn).
- Thường chỉ định cho các bệnh nhân có mức lọc cầu thận (GFR) < 25mL/phút.
Chống chỉ định:
- Tăng calci huyết, rối loạn chuyển hóa acid amin.
- Trường hợp di truyền phenylketon niệu (vì thuốc có chứa phenylalanin).
- Chưa có kinh nghiệm dùng thuốc này ở phụ nữ có thai và trẻ sơ sinh.
Tác dụng phụ:
Tăng calci huyết có thể tiến triển. Trong trường hợp này, khuyến cáo giảm dùng vitamin D. Nếu tăng calci huyết dai dẳng, nên giảm liều Keamine cũng như bất kỳ nguồn cung cấp calci nào khác.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc:
- Dùng đồng thời các thuốc chứa calci có thể dẫn đến tăng bệnh lý nồng độ calci trong huyết thanh.
- Do Keamine cải thiện các triệu chứng urê huyết, có thể nên giảm dùng nhôm hydroxyd. Nên chú ý đến việc giảm phosphat trong huyết thanh.
- Để không cản trở sự hấp thu thuốc, không dùng Keamine với các thuốc tạo thành các hợp chất hơi tan với calci (như tetracyclin, ciprofloxacin và norfloxacin, các thuốc chứa sắt, fluorid và estramustin). Nên dùng Keamine và các loại thuốc ở trên cách khoảng ít nhất 2 giờ.
- Có tính nhạy cảm đối với các glycosid có hoạt tính trên tim và do đó tăng nguy cơ loạn nhịp tim cùng với tăng nồng độ calci huyết.
Dược lực học:
Việc sử dụng Keamine cho phép đưa vào các acid amin thiết yếu trong khi vẫn đảm bảo hạn chế đưa vào các acid amin có nitơ. Sau khi ăn, các đồng đẳng keto được chuyển amin bằng cách lấy nitơ từ các acid amin không thiết yếu, do đó làm giảm hình thành urê do các nhóm amin đã được tái sử dụng. Nồng độ các chất độc urê tích lũy trong máu giảm xuống. Các acid với gốc keto và hydroxy không làm tăng lọc đối với các nephron còn lại. Các chế phẩm bổ sung chứa keto acid có ảnh hưởng tích cực trên tình trạng tăng phosphat huyết do thận và tăng năng tuyến cận giáp thứ phát và có thể cải thiện chứng loãng xương do thận. Dùng Keamine kết hợp với chế độ ăn rất ít protein cho phép làm giảm việc đưa nitơ vào cơ thể đồng thời tránh hậu quả xấu của chế độ ăn không đủ protein và tình trạng suy dinh dưỡng.
Dược động học:
Động học của các acid amin trong huyết tương và sự tích hợp của chúng trong các con đường chuyển hóa được xác định rõ ràng. Tuy nhiên cần lưu ý rằng, ở những bệnh nhân bị urê huyết, các rối loạn trong huyết tương không được coi là phụ thuộc vào việc đưa các acid amin vào cơ thể và động học sau hấp thu dường như bị rối loạn ở giai đoạn rất sớm trong sự tiến triển của bệnh. Ở những người bình thường, có sự gia tăng nồng độ của các đồng đẳng chứa keto trong huyết tương 10 phút sau khi uống. Nồng độ này đạt đến giá trị cao hơn xấp xỉ 5 lần nồng độ ban đầu. Nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 20 - 60 phút và nồng độ bình thường trở lại sau 90 phút. Do đó, sự hấp thu qua đường tiêu hóa rất nhanh chóng. Trong huyết tương, sự gia tăng đồng thời nồng độ của đồng đẳng chứa keto và acid amin tương ứng cho thấy sự chuyển amin của các đồng đẳng chứa keto rất nhanh. Do con đường phân bố tự nhiên của các α-keto acid trong cơ thể, nên gần như thức ăn được nhanh chóng tham gia vào các chu trình chuyển hóa. Các ketoacid theo các con đường dị hóa giống như các acid amin cổ điển. Cho đến nay chưa thực hiện nghiên cứu chuyên biệt và sự đào thải ketoacid.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Keamine được dùng bằng đường uống. Nuốt nguyên viên trong các bữa ăn.
Liều dùng: Nếu không có chỉ định nào khác, uống 4 - 8 viên x 3 lần/ngày. Liều lượng này áp dụng cho người lớn (trọng lượng khoảng 70kg). Dùng Keamine với điều kiện là tốc độ lọc cầu thận (GFR) < 25m/phút và kèm theo chế độ ăn kiêng với lượng protein tối đa 40g/ngày (ở người lớn).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Nên dùng Keamine trong các bữa ăn để giúp hấp thu và chuyển hóa thành các acid amin tương ứng.
- Nồng độ calci trong huyết thanh nên được theo dõi thường xuyên.
- Đảm bảo cung cấp đủ calo cho người bệnh.
Xử lý quá liều:
Cho đến nay chưa thấy có triệu chứng quá liều nào.
Quên liều:
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | L-Tyrosine |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |