Viên nén Kacetam Plus

Viên nén Kacetam Plus

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Viên nén Kacetam Plus là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Khapharco. Thuốc có thành phần là Piracetam , Cinnarizine và được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao phim. Viên nén Kacetam Plus được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-21316-14

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09

Mô tả sản phẩm


Viên nén Kacetam Plus

Viên nén Kacetam Plus là thuốc gì?

Viên nén Kacetam Plus là thuốc tăng cường tuần hoàn não, được chỉ định trong điều trị các trường hợp suy mạch máu não, suy giảm chức năng não và các rối loạn tiền đình.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Piracetam 400mg
Cinnarizine 25mg

Chỉ định

  • Suy mạch máu não mãn tính và tiềm ẩn do xơ vữa động mạch và tăng huyết áp động mạch, tình trạng sau đột quỵ não.
  • Suy não sau chấn thương (giai đoạn sau chấn động não hoặc tổn thương não nhẹ).
  • Bệnh lý não (tổn thương não) có nguồn gốc khác nhau.
  • Bệnh lý mê đạo và hội chứng Ménière (tổn thương hệ tiền đình); chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn, rung giật nhãn cầu (chuyển động mắt không tự ý).

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Piracetam hoặc Cinnarizine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh suy gan, suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
  • Người mắc bệnh Huntington.
  • Loạn chuyển hóa Porphyrin.

Tác dụng phụ

Piracetam

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Toàn thân: Mệt mỏi.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
  • Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Toàn thân: Chóng mặt.

Cinnarizine

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Thần kinh trung ương: Ngủ gà.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân.
  • Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000)

  • Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
  • Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ bằng cách giảm liều. Có thể phòng tình trạng ngủ gà và rối loạn tiêu hóa bằng cách tăng dần liều tới mức tối ưu. Phải ngừng thuốc khi bệnh nặng hơn hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày cho người cao tuổi. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
  • Có tương tác giữa Piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
  • Ở một số người bệnh, thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng Piracetam.
  • Rượu, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm ba vòng: Dùng đồng thời với Cinnarizine có thể tăng tác dụng gây buồn ngủ.

Dược lực học

Piracetam

Có tác dụng hưng trí, cải thiện khả năng học tập và trí nhớ do tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin. Có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.

Cinnarizine

Cinnarizine là thuốc kháng histamin (H1). Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin về acetylcholin. Cinnarizine còn là chất đối kháng calci. Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chọn các kênh calci.

Dược động học

Piracetam

Piracetam được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được khoảng 30 phút sau khi uống, nồng độ đỉnh trong dịch não tuỷ sau khi uống thuốc là 2 – 8 giờ. Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngầm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thuỷ trấn, thuỷ đỉnh và thuỷ chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy. Nửa đời thải trừ: Trong huyết tương là 4 – 5 giờ, trong dịch não tuỷ là 6 – 8 giờ. Đào thải: Piracetam không gắn vào protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn, hơn 95% theo nước tiểu.

Cinnarizine

Sau khi uống, Cinnarizine đạt được nồng độ đỉnh huyết tương từ 2 đến 4 giờ. Sau 72 giờ, thuốc vẫn còn thải trừ ra nước tiểu. Nửa đời huyết tương của thuốc ở người tình nguyện trẻ tuổi khoảng 3 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dạng viên dùng đường uống.

Liều dùng: Theo chỉ định của thầy thuốc. Liều thông thường cho người lớn: 1 – 2 viên/lần x 3 lần/ngày. Liều cho trẻ em 5 – 12 tuổi: 1/2 liều người lớn. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần theo dõi chức năng thận ở người suy thận và người bệnh cao tuổi.
  • Điều chỉnh liều với bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 60 ml/phút.
  • Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40 ml/phút: Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
  • Hệ số thanh thải creatinin là 40 - 20 ml/phút: Dùng 1/4 liều bình thường.
  • Cinnarizine có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
  • Phải tránh dùng Cinnarizine dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.
  • Phụ nữ mang thai: Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng thuốc này cho người cho con bú.
  • Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Buồn ngủ, run rẫy, giảm trương lực cơ.

Điều trị: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, nên sục rửa dạ dày, dùng than hoạt tính, điều trị triệu chứng hỗ trợ.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin thêm về thành phần

Piracetam: Là một thuốc nootropic, có tác dụng cải thiện chức năng nhận thức, bao gồm trí nhớ, khả năng tập trung và học tập. Cơ chế tác dụng chính xác của Piracetam vẫn chưa được hiểu đầy đủ, nhưng nó được cho là ảnh hưởng đến một số chất dẫn truyền thần kinh trong não.

Cinnarizine: Là một thuốc kháng histamin và chất đối kháng canxi. Nó được sử dụng để điều trị chóng mặt và buồn nôn liên quan đến bệnh lý tiền đình. Cinnarizine làm giảm sự co thắt mạch máu, giúp cải thiện tuần hoàn máu đến não.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Khapharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Piracetam Cinnarizine
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.